Giá xe Toyota tháng 11 2018 kèm lãi suất vay mua xe trả góp mới nhất tại các đại lý dành cho các mẫu xe Toyota Vios 2018, Toyota Altis 2018, Toyota Camry 2018, Toyota Yaris, Innova 2018, Fortuner 2018 và Toyota Hilux.
Bấm để xem nhanh
Bảng giá xe Toyota 2018 trong tháng trước đã bổ sung thêm 4 mẫu xe nhập khẩu là Fortuner, Hilux, Hiace và Yaris. Trong đó Fortuner và Hilux có giá cao hơn từ 22 đến 45 triệu đồng so với cuối năm trước. Theo quan sát của Muasamxe, trong tháng này các mẫu xe của Toyota giữ nguyên giá so với tháng trước.
+ Bảng giá xe Toyota 2018 mới nhất hôm nay
Bảng giá xe Toyota tháng 11/2018 có sự điều chỉnh tăng nhẹ với mẫu MPV bán chạy nhất thị trường tăng giá 23-40 triệu đồng, bổ sung một số trang bị an toàn. Toyota Việt Nam thông báo mức giá bán mới cho chiếc MPV Innova, với mức tăng 23-40 triệu đồng. Cụ thể, 5 phiên bản 2.0J, 2.0E, 2.0G, Venturer và 2.0V có giá bán mới lần lượt là 752, 771, 847, 878 và 971 triệu đồng.
Tất cả phiên bản sử dụng hộp số tự động phải cộng thêm 8 triệu đồng nếu khách hàng lựa chọn màu sơn trắng ngọc trai. Xe bán ra từ tháng 11 tới đây. Giá bán tăng, Toyota Việt Nam bổ sung cho Innova thêm một số tính năng an toàn. Bản 2.0J, 2.0E, 2.0G nâng cấp lên 7 túi khí. Bản 2.0J có thêm cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và đèn báo phanh khẩn cấp. Chi tiết bảng giá xe Toyota 2018 mới nhất bạn có thể theo dõi ngay dưới đây!
Bảng giá xe Toyota mới nhất hôm nay | ||||
Giá xe Toyota Vios | ||||
Toyota Vios | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Vios 1.5G TRD (CVT) | 586,000,000 | 687,390,000 | 666,670,000 | 656,670,000 |
Giá xe Vios 1.5G (CVT) | 565,000,000 | 663,555,000 | 643,255,000 | 633,255,000 |
Giá xe Vios 1.5E (CVT) | 535,000,000 | 629,505,000 | 609,805,000 | 599,805,000 |
Giá xe Vios 1.5E (MT) | 513,000,000 | 604,535,000 | 585,275,000 | 575,275,000 |
Giá xe Toyota Altis | ||||
Toyota Altis | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Altis 2.0V Sport | 905,000,000 | 1,049,455,000 | 1,022,355,000 | 1,012,355,000 |
Giá xe Altis 2.0V | 864,000,000 | 1,002,920,000 | 976,640,000 | 966,640,000 |
Giá xe Altis 1.8G (CVT) | 753,000,000 | 876,935,000 | 852,875,000 | 842,875,000 |
Giá xe Altis 1.8E (CVT) | 707,000,000 | 824,725,000 | 801,585,000 | 791,585,000 |
Giá xe Altis 1.8E (MT) | 678,000,000 | 791,810,000 | 769,250,000 | 759,250,000 |
Giá xe Toyota Camry | ||||
Toyota Camry | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Camry 2.5Q | 1,302,000,000 | 1,500,050,000 | 1,465,010,000 | 1,455,010,000 |
Giá xe Camry 2.5G | 1,161,000,000 | 1,340,015,000 | 1,307,795,000 | 1,297,795,000 |
Giá xe Camry 2.0E | 997,000,000 | 1,153,875,000 | 1,124,935,000 | 1,114,935,000 |
Camry 2.0E trắng ngọc trai | 1,005,000,000 | 1,162,955,000 | 1,133,855,000 | 1,123,855,000 |
Camry 2.5G trắng ngọc trai | 1,169,000,000 | 1,349,095,000 | 1,316,715,000 | 1,306,715,000 |
Camry 2.5Q trắng ngọc trai | 1,310,000,000 | 1,509,130,000 | 1,473,930,000 | 1,463,930,000 |
Giá xe Toyota Yaris | ||||
Toyota Yaris | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Toyta Yaris E | 592,000,000 | 694,200,000 | 673,360,000 | |
Giá xe Toyta Yaris G | 642,000,000 | 750,950,000 | 729,110,000 | |
Giá xe Toyota Innova | ||||
Toyota Innova 2018 | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Innova 2.0V | 971,000,000 | 1,124,365,000 | 1,095,945,000 | 1,085,945,000 |
Giá xe Innova Venturer | 878,000,000 | 1,018,810,000 | 992,250,000 | 982,250,000 |
Giá xe Innova 2.0G | 847,000,000 | 983,625,000 | 957,685,000 | 947,685,000 |
Giá xe Innova 2.0E | 771,000,000 | 897,365,000 | 872,945,000 | 862,945,000 |
Giá xe Toyota Fortuner | ||||
Toyota Fortuner | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Fortuner 2.7V 4×4 | 1,354,000,000 | 1,559,070,000 | 1,522,990,000 | 1,512,990,000 |
Giá xe Fortuner 2.7V 4×2 | 1,150,000,000 | 1,327,530,000 | 1,295,530,000 | 1,285,530,000 |
Giá xe Fortuner 2.4G 4×2 | 1,026,000,000 | 1,186,790,000 | 1,157,270,000 | 1,147,270,000 |
Giá xe Hilux | ||||
Toyota Hilux | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Toyota Hilux 2.4L AT 1 cầu | 695,000,000 | 741,605,000 | 732,605,000 | 722,605,000 |
Toyota Hilux 2.4L MT 2 cầu | 793,000,000 | 843,035,000 | 834,035,000 | 824,035,000 |
Toyota Hilux 2.8L | 878,000,000 | 931,010,000 | 922,010,000 | 912,010,000 |
Giá xe Toyota Land Cruiser 2018 | ||||
Phiên bản | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Land Cruiser VX | 3,650,000,000 | 4,165,030,000 | 4,083,030,000 | 4,073,030,000 |
Land Cruiser Prado | 2,262,000,000 | 2,589,650,000 | 2,535,410,000 | 2,525,410,000 |
Giá xe Toyota Hiace | ||||
Phiên bản | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Hiace máy dầu | 999,000,000 | 1,156,145,000 | 1,127,165,000 | 1,117,165,000 |
Hiace máy xăng | 1,131,000,000 | 1,305,965,000 | 1,274,345,000 | 1,264,345,000 |
Giá xe Toyota Land Cruiser 2020: đang cập nhật | ||||
Giá xe Toyota Wigo | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Toyota Wigo 1.2 MT | 345,000,000 | 413,855,000 | 397,955,000 | 387,955,000 |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405,000,000 | 481,955,000 | 464,855,000 | 454,855,000 |
Giá xe Toyota Rush | ||||
Phiên bản | Giá bán | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Toyota Rush | 668,000,000 | 780,460,000 | 758,100,000 | 748,100,000 |
Theo tìm hiểu của Muasamxe.com, Giá Toyota Innova 2.0J không được ghi trên website chính thức của Toyota Việt Nam. Đây là phiên bản hướng tới nhóm khách hàng chạy dịch vụ vận tải hoặc doanh nghiệp với những tính năng và trang bị ở mức đủ dùng. Hãng cho biết, việc nâng cấp tính năng an toàn giúp Innova đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Riêng 2 phiên bản cao cấp nhất là Venturer và 2.0V không được bổ sung bất cứ trang bị nào nhưng vẫn tăng giá 23-26 triệu đồng. Đại diện Toyota Việt Nam không đưa ra lý do. Đây là lần thứ 2 Toyota Việt Nam điều chỉnh giá bán xe trong tháng này. Hồi đầu tháng 10, hãng đã tăng giá mẫu xe Corolla Altis từ 19 triệu đồng đến 38 triệu đồng.
+ Lãi suất vay mua xe Toyota trả góp năm 2018
Theo tìm hiểu của Muasamxe.com, hiện tại có 2 hình thức mua xe trả góp là khách tự làm hồ sơ vay ở ngân hàng rồi đến đại lý mua xe, hoặc mua trả góp trực tiếp tại đại lý. Nhân viên bán hàng sẽ là trung gian giữa ngân hàng và người mua. Các gói lãi suất cho vay mua ôtô trả góp tại các ngân hàng thương mại hiện nay có sự chênh lệch khá lớn đi kèm các chính sách ưu đãi khác biệt.
Mặt bằng lãi suất cho vay mua ôtô trả góp tại các nhà băng hiện nay khoảng 10,5%/năm. Các ngân hàng thông báo lãi suất ưu đãi 7-8%/năm chỉ là lãi suất đặc biệt áp dụng trong một vài tháng đầu, sau đó lãi đều được thả nổi theo thị trường, lên tới 11-12%/năm. Đối với việc mua xe Toyota trả góp, bạn có thể theo dõi bảng so sánh lãi suất vay mua ô tô trả góp mới nhất như sau:
Lãi suất vay mua xe Toyota trả góp năm 2018 | |||||
Ngân hàng | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | Duyệt vay | Hạn mức | Thời gian |
VIB bank | 6.99% | 8.09% | 16h | 90% | 72 |
Shinhanbank | x | 7.39% | 16h | 80% | 84 |
TPBank | 7.20% | 7.20% | 8h | 100% | 84 |
Techcombank | 7.49% | 8.99% | 16h | 80% | 60 |
Vietcombank | x | 7.70% | 24h | 100% | 72 |
Eximbank | x | 7.50% | 36h | 70% | 72 |
BIDV | 7.30% | 7.80% | 24h | 100% | 72 |
VietinBank | x | 7.70% | 24h | 80% | 84 |
VPBank | 7.90% | 9.40% | 8h | 70% | 60 |
HSBC | 7.80% | 8.80% | 24h | 70% | 60 |
OceanBank | 7.99% | x | 24h | 80% | 60 |
Maritime Bank | 7.93% | 8.40% | 16h | 90% | 72 |
SHB | 7.50% | 8.00% | 24h | 90% | 60 |
MBBank | x | 8.30% | 16h | 100% | 84 |
ACB | x | 7.50% | 16h | 75% | 84 |
SCB | 6.98% | 7.98% | 24h | 70% | 60 |
Seabank | 7.50% | 8.50% | 24h | 90% | 60 |
Sacombank | 8.50% | 8.80% | 16h | 80% | 84 |
Liên Việt Postbank | 6.50% | 7.50% | 16h | 80% | 60 |
+ Thủ tục vay mua xe Toyota trả góp năm 2018
Thủ tục mua xe ô tô trả góp nói chung và mua xe Toyota trả góp nói riêng gần như là giống nhau ở tất cả các ngân hàng, điểm khác biệt giữa những hình thức này đến từ các lựa chọn về lãi suất, thời hạn cũng như hạn mức vay, nếu bạn đang có nhu cầu vay mua xe Toyota trả góp có thể tham khảo qua các bước dưới đây:
- + Bước 1: Sau khi bên mua và bên bán thống nhất, khách hàng (bên mua xe và cần vay vốn) tiến hành đặt cọc xe và tiến hành ký hợp đồng vay mua xe với ngân hàng.
- + Bước 2: Phía ngân hàng sẽ cử nhân viên thu thập các giấy tờ bổ sung cần thiết từ khách hàng và tiến hành xác minh tài chính dựa trên thông tin mà khách hàng đã cung cấp như sao kê lương, HĐLĐ,…
- + Bước 3: Sau khi hồ sơ của khách hàng được trình ký và thẩm định thành công, ngân hàng sẽ đưa ra thông báo sẵn sàng cho vay, nhận được giấy báo, người mua xe sẽ cần chuyển số vốn tự có của mình (giá xe – số tiền vay ngân hàng hỗ trợ) để bên bán tiến hành đăng ký xe
- + Bước 4: Sau khi đăng ký ra biển số, khách hàng ký hợp đồng giải ngân với ngân hàng. Sau khi bên bán nhận được số tiền còn lại của bên vay do ngân hàng chuyển vào, khách hàng có thể nhận xe.
Theo tìm hiểu của Muasamxe.com, trong quá trình tìm kiếm và lựa chọn xe mua ưng ý, khách hàng nên chuẩn bị kèm một số giấy tờ sau để tiến hành làm hồ sơ vay mua xe Toyota trả góp một cách nhanh chóng.
- + Đối với khách hàng cá nhân: CMT, sổ hộ khẩu của người vay và vợ/chồng. Giấy đăng ký kết hôn (đối với khách hàng đã lập gia đình) hoặc giấy chứng nhận độc thân ( đối với khách hàng chưa lập gia đình), Hợp đồng lao động, sao kê hoặc bảng lương 3 tháng gần nhất. Hợp đồng mua ô tô (bản gốc), phiếu thu tiền đặt cọc mua bán xe (bản gốc).
- + Đối với khách hàng doanh nghiệp: Ngoài những giấy tờ như khách hàng cá nhân kể trên thì khách hàng doanh nghiệp cần cung cấp thêm một số chứng từ như: giấy phép đăng ký kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty, , ….
Kết: Hiện tại, Toyota Việt Nam cung cấp ra thị trường 5 mẫu xe lắp ráp và 6 mẫu xe nhập khẩu, cùng với chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km. Tháng 9/2018, giá xe Toyota không có nhiều thay đổi so với tháng 8. Nếu người dùng muốn mua một chiếc Toyota đừng bỏ qua những thông tin về giá xe Toyota mà Muasamxe.com đã cập nhật trên đây nhé!