Giá xe Honda tháng 9 2018 sẽ quay đầu tăng mạnh! Đây là dự đoán của Muasamxe.com bởi nhu một quy luật hàng năm, sau khi kết thúc chu kỳ giảm giá mạnh vào tháng ngâu thì gần như tất cả các mẫu xe đều quay đầu tăng giá.
Bấm để xem nhanh
Thêm một lý do khiến giá xe Honda tháng 9 2018 có thể tăng khá mạnh bởi đây sẽ là thời điểm học sinh sinh viên nhập học năm học mới, do đó nhu cầu mua sắm xe cho sinh viên sẽ đẩy giá xe máy Honda tăng cao, nếu tính theo quy luật hàng năm thì phân khúc xe số sẽ có mức tăng giá cao nhất từ 2 đến 3 triệu đồng và các mẫu xe ga phổ thông tăng từ 2,5 đến 3 triệu đồng.
Giá xe Honda Vision tháng 9 2018
Trong tháng 9/2018, Honda Vision sẽ chấm dứt đà giảm giá đã diễn ra trong tháng 8 và quay lại đúng quy luật về giá như thời điểm trước đó, cụ thể mẫu xe Vision đen nhám vẫn sẽ là màu xe có giá bán cao nhất khoảng 36,2 đến 37 triệu đồng, thông tin chi tiết về giá xe Vision mới nhất bạn có thể theo dõi ngay dưới đây!
Giá xe Vision 2018 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá xe Vision đen mờ (Đen đỏ) | 30,490,000 | 36,200,000 | 36,900,000 | 35,400,000 |
Giá xe Vision màu Xanh (Xanh nâu) | 29,900,000 | 34,600,000 | 35,300,000 | 33,800,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ (Đỏ nâu) | 29,900,000 | 34,300,000 | 35,000,000 | 33,500,000 |
Giá xe Vision màu Trắng ngà | 29,900,000 | 34,200,000 | 34,900,000 | 33,400,000 |
Giá xe Vision màu Đỏ đậm (Đỏ đen) | 29,900,000 | 34,300,000 | 35,000,000 | 33,500,000 |
Giá xe Vision màu Hồng (Hồng nâu) | 29,900,000 | 34,500,000 | 35,200,000 | 33,700,000 |
Giá xe Vision màu Trắng (Trắng nâu) | 29,900,000 | 35,200,000 | 35,900,000 | 34,400,000 |
Giá xe Honda Lead tháng 9/2018 mới nhất hôm nay
Giá xe Honda Lead 2018 tại các đại lý hiện đang bị làm giá cao hơn giá đề xuất, chênh lệch từ 2,5 đến 3,8 triệu đồng. Song, Honda Lead vẫn là lựa chọn của nhiều khách hàng khi nghĩ đến việc muốn mua một chiếc xe ga cho nữ. Trong tháng 8, cả 2 thị trường Hà Nội và TPHCM tiếp tục có dấu hiệu giảm giá xe Lead 2018 tại các đại lý. Cụ thể giá xe Lead mới nhất như sau:
Giá xe Lead 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Lead 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda Lead màu đỏ | 37,500,000 | 43,700,000 | 44,400,000 | 42,900,000 |
Honda Lead màu trắng đen | 37,500,000 | 43,700,000 | 44,400,000 | 42,900,000 |
Honda Lead màu xanh lam | 39,300,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Lead màu trắng ngà | 39,300,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Lead màu trắng nâu | 39,300,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Lead màu vàng | 39,300,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Lead màu xanh lục | 39,300,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Lead đen nhám | 39,800,000 | 46,600,000 | 47,500,000 | 46,300,000 |
Honda Lead 2018 vẫn sử dụng động cơ eSP PGM-Fi 125 phân khối cho công suất 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút. Điểm nổi bật của phiên bản mới LEAD 2018 là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 2,4% so với phiên bản cũ nhờ vào việc tối ưu hóa đặc tính biến tốc và thời điểm đánh lửa. Với những nỗ lực trong việc giảm mức tiêu hao nhiên liệu. Xem thêm tin tức về xe Honda Lead 2019!
Giá xe Honda Air Blade tháng 9 2018
Nếu như Air Blade đã có đà giảm giá nhẹ trong tháng 8 khiến mẫu xe này lập đáy ở mức 46,5 triệu thì qua tháng 09/2018, AirBlade 2018 sẽ quay đầu tăng giá, theo thông lệ, mức tăng so với tháng 7 âm lịch sẽ từ 2,5 đến 3 triệu, do đó, giá xe Air Blade tháng 09 2018 sẽ dao động từ 47,2 đến 48,7 triệu đồng, cụ thể:
Giá xe Airblade tháng 8 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Airblade 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda AirBlade màu đen mờ | 41,090,000 | 48,700,000 | 49,400,000 | 47,900,000 |
Honda AirBlade màu xám đen | 41,590,000 | 47,200,000 | 47,900,000 | 46,400,000 |
Honda AirBlade màu vàng đen | 41,590,000 | 47,500,000 | 48,200,000 | 46,700,000 |
AirBlade 2018 màu đen bạc | 40,590,000 | 47,700,000 | 48,400,000 | 46,900,000 |
AirBlade 2018 màu bạc đen | 40,590,000 | 46,700,000 | 47,400,000 | 45,900,000 |
AirBlade 2018 màu xanh | 40,590,000 | 46,500,000 | 47,200,000 | 45,700,000 |
Honda Air Blade màu đỏ đen | 40,590,000 | 46,300,000 | 47,000,000 | 45,500,000 |
Honda Air Blade màu bạc đỏ đen | 37,990,000 | 45,700,000 | 46,400,000 | 44,900,000 |
Honda Air Blade màu đỏ đen xám | 37,990,000 | 45,500,000 | 46,200,000 | 44,700,000 |
Giá xe AirBlade 2018 màu Đen Trắng | 37,990,000 | 45,500,000 | 46,200,000 | 44,700,000 |
Giá xe AirBlade 2018 màu Xanh Đen | 37,990,000 | 45,200,000 | 45,900,000 | 44,400,000 |
Giá xe Honda SH Mode tháng 9 2018 tăng khoảng 3 triệu
Theo quan sát của Muasamxe.com thì SH Mode đã lập đáy mới về giá trong tháng 8 và điều này sẽ chấm dứt khi bước vào tháng 9, đây là thời điểm nhập học hàng năm và cũng là thời gian cao điểm cho việc mua sắm xe mới, do đó, có thể giá xe SH Mode 2018 trong tháng 9 sẽ tăng mạnh từ 2,5 đến 3 triệu đồng trong tháng 9 đẩy giá bán của các phiên bản lên từ 63 đến 65 triệu đồng (đã bao gồm chi phí ra biển số)
Giá xe SH Mode 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH Mode 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda SH Mode màu Đỏ tươi | 51,490,000 | 63,800,000 | 64,700,000 | 61,200,000 |
Honda SH Mode màu Vàng | 51,490,000 | 63,900,000 | 64,800,000 | 61,300,000 |
Honda SH Mode màu Xanh Tím | 51,490,000 | 63,900,000 | 64,800,000 | 61,300,000 |
Honda SH Mode màu Xanh Ngọc | 51,490,000 | 63,900,000 | 64,800,000 | 61,300,000 |
Honda SH Mode màu Trắng | 51,490,000 | 63,900,000 | 64,800,000 | 61,300,000 |
Honda SH Mode màu Trắng Sứ | 52,490,000 | 65,200,000 | 66,100,000 | 62,600,000 |
Honda SH Mode màu Đỏ đậm | 52,490,000 | 65,500,000 | 66,400,000 | 62,900,000 |
Honda SH Mode màu Bạc mờ | 52,490,000 | 65,200,000 | 66,100,000 | 62,600,000 |
Giá xe Honda SH tháng 8 2018 mới nhất hôm nay
Honda SH là mẫu xe có giá cả đột biến nhất trong thời gian qua như đã được điều chỉnh giá trong tháng này, theo một nhân viên bán hàng của đại lý Honda trên đường Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, mức giá mới giảm từ 1-3 triệu đồng so với những tháng trước. Thế nhưng giá hiện tại của Honda SH 150 bản ABS và CBS vẫn cao hơn giá đề xuất, theo đó, giá xe SH mới nhất trong tháng này:
Giá xe SH 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá xe SH125 CBS | 67,990,000 | 85,500,000 | 86,200,000 | 84,700,000 |
Giá xe SH125 ABS | 75,990,000 | 95,300,000 | 96,000,000 | 94,500,000 |
Giá xe SH 150 CBS | 81,990,000 | 106,700,000 | 107,400,000 | 105,900,000 |
Giá xe SH 150 ABS | 89,990,000 | 113,200,000 | 113,900,000 | 112,400,000 |
Cả 4 phiên bản SH 2018 sẽ có 6 màu sắc bao gồm: màu Đen, màu Đỏ, màu Trắng, màu Bạc, Xanh Lục – Đen và Xanh Lam – Đen |
Giá xe Honda Winner tháng 9 2018
Giá xe Winner trong tháng 8 dành cho phiên bản màu đen mờ đã giảm xuống 41,9 triệu đồng, tương đương với bản thể thao và là mức đáy của năm 2018. Do đó khi bước vào tháng 9, mẫu côn tay này sẽ quay đầu tăng giá, ít nhất sẽ trở lại mức giá của tháng 6 vừa qua, theo đó:
Giá xe Winner tháng 9/2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Winner 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá xe Winner màu đỏ | 45,490,000 | 47,500,000 | 48,400,000 | 46,900,000 |
Giá xe Winner màu trắng đen | 45,490,000 | 47,000,000 | 47,900,000 | 46,400,000 |
Giá xe Winner màu xanh trắng | 45,490,000 | 46,800,000 | 47,700,000 | 46,200,000 |
Giá xe Winner màu vàng đen | 45,490,000 | 46,800,000 | 47,700,000 | 46,200,000 |
Giá xe Winner màu đen nhám | 46,000,000 | 48,200,000 | 49,100,000 | 47,600,000 |
Giá xe Honda tháng 9/2018 các mẫu xe số
Trong tháng 8, chúng ta đã chứng kiến mảng xe số có sự giảm giá của tất cả các mẫu xe, từ Wave Alpha, Blade số, Wave RSX và cả Future 2018 với mức giảm từ 200-500 nghìn đồng. Dù mức giảm giá nhẹ nhưng nhiều mẫu xe số lập đáy mới của năm 2018, trong đó Blade số phanh cơ bán ra chỉ còn 16 triệu đồng, thấp hơn đề xuất tới 2,6 triệu đồng và bán mỗi xe đại lý lỗ tới 2 triệu đồng.Qua tháng 9 thì đà giảm giá sẽ chấm dứt thay vào đó là mức tăng từ 2 đến 3 triệu đồng, động thái tăng giá này có thể không diễn ra ngay lập tức nhưng việc tăng từ 500 đến 1 triệu đồng ở các mẫu xe Hot là điều hoàn toàn có thể xảy ra, theo đó, bảng giá các mẫu xe số Honda trong tháng 9/2018 như sau:
Giá xe Future 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Future 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Future màu xanh bạc (vành đúc) | 31,190,000 | 36,200,000 | 36,900,000 | 35,400,000 |
Future màu đen bạc (vành đúc) | 31,190,000 | 36,200,000 | 36,900,000 | 35,400,000 |
Future màu đỏ đen (vành đúc) | 31,190,000 | 36,600,000 | 37,300,000 | 35,800,000 |
Future màu Nâu vàng đồng (vành đúc) | 31,190,000 | 36,100,000 | 36,800,000 | 35,300,000 |
Future màu bạc đen (vành nan hoa) | 30,190,000 | 35,300,000 | 36,000,000 | 34,500,000 |
Future màu đen đỏ (vành nan hoa) | 30,190,000 | 35,100,000 | 35,800,000 | 34,300,000 |
Future màu đỏ đen (vành nan hoa) | 30,190,000 | 35,100,000 | 35,800,000 | 34,300,000 |
Giá xe Wave Alpha 2018 tại các đại lý Honda
Giá xe Wave Alpha 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Wave Alpha 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Wave Alpha màu Trắng | 17,990,000 | 20,800,000 | 21,500,000 | 20,000,000 |
Wave Alpha màu Đỏ | 17,990,000 | 20,200,000 | 20,900,000 | 19,400,000 |
Wave Alpha màu Xanh ngọc | 17,990,000 | 20,600,000 | 21,300,000 | 19,800,000 |
Wave Alpha màu Xanh | 17,990,000 | 19,800,000 | 20,500,000 | 19,000,000 |
Wave Alpha màu Đen | 17,990,000 | 19,800,000 | 20,500,000 | 19,000,000 |
Kết: Trên đây là bảng giá xe Honda tháng 9 2018 kèm chương trình khuyến mãi mới nhất tại các đại lý dành cho các mẫu xe máy, xe moto pkl và giá bán xe ôtô Honda, toàn bộ giá bán và giá lăn bánh tạm tính trên đây được Muasamxe.com khảo sát tại các đại lý, trên thực tế giá xe có thể thay đổi tuỳ thuộc vào chính sách khuyến mãi của từng đại lý!