Honda Jazz 2019 có điểm gì mới? giá bán của chiếc xe Nhật Bản này tại thị trường nội địa Việt Nam là bao nhiêu? Thiết kế ngoại thất, nội thất của Honda Jazz 2019 nổi bật như thế nào? Động cơ vận hành, hệ thống tiện ích an toàn hàng đầu trên Thế giới. Hãy cùng Muasamxe cập nhật thêm các thông tin về Honda Jazz qua các thông tin dưới đây!
Bấm để xem nhanh
Honda Jazz 2019 giá bao nhiêu? có gì mới?
Hãng xe Honda chuẩn bị ra mắt mẫu xe Fit phiên bản mới tại thị trường Mỹ. Theo kế hoạch, những chiếc Fit 2019 đầu tiên đến các đại lý vào ngày 30/4. Mẫu xe phổ biến Honda Fit có mức giá bán từ 17.080 USD, tương đương 389 triệu đồng. Mức giá trên không hề chênh lệch so với phiên bản năm trước.
Ở phiên bản 2019, Honda Fit tiếp tục là chiếc xe đô thị thân thiện và cung cấp sự linh hoạt tuyệt vời cho người dùng với sự bổ sung hộp số sàn 6 cấp tiêu chuẩn. Tuy nhiên, so với xe ở Việt Nam, Honda Jazz 2019 ở Mỹ rẻ hơn đáng kể. Hiện Honda Jazz được phân phối chính hãng tại Việt Nam với 3 phiên bản và giá dao động từ 544 – 624 triệu đồng cụ thể dưới đây.
Giá xe Honda Jazz 2018 | |||
Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh HCM |
Honda Jazz 1.5 RS | 619,000,000 | 724,945,000 | 703,565,000 |
Honda Jazz 1.5 VX | 589,000,000 | 690,895,000 | 670,115,000 |
Honda Jazz 1.5 V | 539,000,000 | 634,145,000 | 614,365,000 |
Honda Fit 2019 được bán ra với 4 biến thể bao gồm bản LX cơ sở, bản Sport ngoại thất mạnh mẽ, bản nâng cấp EX và bản cao cấp EX-L. Ngoài ra, mẫu xe này cũng có thể được trang bị gói công nghệ trợ lái Honda Sensing bao gồm các hệ thống: hệ thống kiểm soát ga tự động, hệ thống phanh giảm nhẹ vạ chạm, hệ thống cảnh báo va chạm trước, hệ thống hỗ trợ giữ làn và hệ thống giảm chệch làn đi kèm tính năng cảnh báo chệch làn.
Thông số kỹ thuật xe Honda Jazz 2019
Honda Jazz VX 544 triệu | Honda Jazz VX 594 triệu | Honda Jazz RS 624 triệu | Honda Jazz 624 triệu |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Cơ vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí |
Đánh giá thiết kế ngoại thất Honda Jazz 2019
Honda Jazz 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm), trục cơ sở 2.530mm, khoảng sáng gầm 137 mm và bán kính vòng quay 5,4 m. Với kích thước này thì Jazz xoay xở dễ dàng và linh hoạt trong khu vực nội thành đông đúc. Tuy nhiên thì khoảng sáng gầm hơi thấp sẽ có chút ít khó khăn nếu gặp chướng ngại vật. Tập trung chính vào đối tượng là khách hàng trẻ, đặc biệt là phụ nữ và sống trong đô thị nên Honda Jazz 2018 mang phong cách hiện đại và thể thao.
Đi vào từng đường nét cụ thể, phía trước xe đậm chất Honda với kiểu dáng “Solid Swing” gồm một thanh nẹp chrome cách điệu từ hình tượng đôi cánh, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Nhìn ngang, Jazz 2019 khá bầu bĩnh do phần trần được vuốt lên cao, nhằm tạo ra không gian rộng hơn ở phía trong. Cụm đèn hậu phía sau phảng phất phong cách của CR-V, thiết kế to bản và ôm trọn lấy trụ C.
Đánh giá thiết kế nội thất Honda Jazz 2019
Bước vào và ngồi thử 2 hàng ghế, ấn tượng đầu tiên là khoang cabin của Jazz thực sự rộng. Tuy kích thước bên ngoài “khiêm tốn” nhưng cả 5 vị trí ngồi đều có khoảng để chân, khoảng cách đầu lên trần xe dư dả với những người 1m7, điều mà không nhiều mẫu xe nhỏ hiện nay có thể làm được.
Một điểm cộng khác của Jazz là sự tiện lợi của 2 hàng ghế. Cụ thể, ghế phụ trên Honda Jazz 2019 có thể gập đến 4 chế độ (thư giãn, tiện dụng, đồ vật dài, đồ vật cao) đáp ứng từng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Hàng ghế sau khi cần cũng có thể gập phẳng xuống sàn, cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý.
Tuy nhiên, cả 3 phiên bản hiện chỉ trang bị ghế nỉ, khách hàng muốn sử dụng thoải mái và lâu dài hơn phải chi thêm để bọc da ghế. Nhược điểm này khá giống với Honda City 2013-2016.
Bảng tablo tạo hình theo kiểu bất đối xứng, các cụm điều khiển ở khu vực trung tâm dồn về hướng lái để hỗ trợ tốt nhất. Chất liệu ở khu vực này khá chắc chắn, độ hoàn thiện cao khi Jazz 2018 là “hàng ngoại”. Trên 2 bản V và VX, vô-lăng sử dụng chất liệu urethan và mạ bạc, bản RS bọc da. Phím bấm trên tay lái của Jazzz V cũng rất cơ bản với chức năng đàm thoại, điều chỉnh âm thanh. Phiên bản này cũng chỉ sử dụng chìa khóa cơ, không có nút bấm khởi động.
Đánh giá động cơ – an toàn Honda Jazz 2019
Ba phiên bản Honda Jazz 2019 V, VX và RS đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz phục vụ nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê. Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km.
Danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau:
Đánh giá ưu nhược điểm Honda Jazz 2019
Thiết kế mới của Honda Jazz 2019 mang ngôn ngữ thiết kế mới của Honda với phần đầu xe mang phong cách tương tự người anh em Civic, lưới tản nhiệt lớn mạ crôm, đèn pha LED sắc nét hơn. Theo thông tin được công bố, trọng lượng của Jazz 2019 cũng nhẹ hơn 30kg so với người tiền nhiệm. Tuy nhiên, giảm trọng lượng bang cách nào thì hiện chưa được nhà sản xuất tiết lộ.
Tất cả các mô hình Fit đều sở hữu nhiều tính năng như camera chiếu hậu, Bluetooth, đèn chiếu sáng và đèn đuôi LED tự động. Ngoài ra, khách hàng sẽ có tám lựa chọn màu ngoại thất bao gồm: màu đỏ ngọc trai, màu cam, màu bạc ánh trăng kim loại, màu xám ánh kim loại, màu đen ngọc trai, màu đỏ Milano, màu xanh ánh kim loại và màu trắng ngọc trai Platinum mới.
Nhờ sắp xếp thông minh với cách bố trí bình nhiên liệu ở dưới hàng ghế trước, Honda Fit 2019 tiếp tục mang đến cho khách hàng không gian chứa đồ ấn tượng. Khi hàng ghế sau gập xuống, một khoảng trống dung tích 1.492 lít sẽ sẵn sàng phục vụ nhu cầu xếp hàng hóa của hành khách. Đây cũng là con số vào hàng xuất sắc nhất trong phân khúc.
Trừ bản cơ sở LX, tất cả các phiên bản Honda Fit còn lại đều sở hữu một hệ thống thông tin giải trí 7 inch trang bị màn hình cảm ứng phân giải cao và tích hợp đồng thời cả Apple CarPlay và Android Auto.
Tuy nhiên, thông số dưới nắp ca-pô vẫn được giữ nguyên vẹn từ thế hệ trước, với động cơ i-VTEC 4 xy lanh 1.5 công suất 130 HP và mô men xoắn 155 Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Fit 2019 khi trang bị hộp số sàn và hộp số CVT lần lượt là 8,11/6,53/7,59 lít/100km và 7,13/5,88/6,53 lít/100 km thành thị/cao tốc/tổng hợp.
Ở phiên bản 2019, đối thủ của Toyota Yaris vẫn tiếp tục mang đến sự đa dụng và thân thiện với thành phố mà hiếm mẫu xe nào sánh bằng. Nhờ cách bố trí thông minh như bình xăng nằm bên dưới hàng ghế trước, mẫu xe hatchback này tiếp tục cung cấp khoang hành lý có thể tích ấn tượng, dẫn đầu phân khúc với con số 1.492 lít, khi hàng ghế sau gập xuống
Đánh giá Honda Jazz 2019 về hình ảnh, giá bán, động cơ và thiết kế đã được Muasamxe chia sẻ qua các thông tin ở trên. Mong rằng, bài viết này đã giúp ích cho bạn đọc muốn tìm hiểu về Honda Jazz 2019!