Honda CB650F 2018 được trình làng vào tháng 7 năm ngoái cùng với mẫu sport bike CBR650F. Cả 2 chiếc xe 650 phân khối của Honda đều được cải tiến động cơ và ngoại hình tinh chỉnh lại thiết kế ấn tượng hơn trước. Một số biker nước ngoài sau khi sử dụng đã đánh giá Honda CB650F 2018 có thiết kế đẹp mắt và động cơ khoẻ khoắn.
Bấm để xem nhanh
Đánh giá xe Honda CB650F 2018 cùng giá bán mới nhất tại đại lý: Honda CB650F 2018 là một thành viên của phân khúc xe naked bike tầm trung, như một sự kế thừa chiếc CB1000R đình đám một thời. Về thiết kế, Honda CB650F có những thay đổi đáng kể như cụm đèn pha và đèn hậu dạng LED hiện đại.
Honda CB650F giá bao nhiêu?
Trên Honda CB650F 2018, hãng mô tô đến từ Nhật Bản cải thiện lại giảm xóc của xe khi trang bị hệ thống treo Dual Bending Valve mới của Showa. Phuộc trước có đường kính 41 mm và phía sau là dạng monoshock. Chiều cao yên xe Honda CB650F 2018 tính từ mặt đất rơi vào khoảng 810 mm. Khoảng sáng gầm của xe là 150 mm. Trọng lượng chiếc xe 650 phân khối của Honda là 208 kg. Hãng mô tô Honda trang bị cho CB650F “đôi mắt” thon gọn hơn và đi kèm là dải đèn LED. Bao bọc đèn pha LED này là ốp nhựa sơn đen nhám. Honda CB650F 2018 có kích thước tổng thể bao gồm chiều dài 2.110 mm, rộng 775 mm và cao 1.120mm. Chiều dài cơ sở của xe đạt 1.450 mm. Hiện nay, đối thủ chính của Honda CB650F 2018 chính là Kawasaki Z650 đang được phân phối chính hãng với mức giá tốt hơn, tầm 218 triệu Đồng. Tại thị trường Việt Nam, chiếc naked bike 650 là mô tô pkl Honda chính hãng , CB650F 2018 với mức giá bán 225,9 triệu Đồng.
Giá xe moto Honda 2018 | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Honda CB650F | 225,900,000 | 241,261,000 |
Honda CB500F | 172,000,000 | 184,666,000 |
Honda CBR650F | 233,900,000 | 249,661,000 |
Honda Rebel 300 | 125,000,000 | 135,316,000 |
Honda Rebel 500 | 180,000,000 | 193,066,000 |
Honda CB500X | 180,000,000 | 193,066,000 |
Honda CB1000R | 468,000,000 | 495,466,000 |
Honda CBR1000RR Fireblade | 560,000,000 | 592,066,000 |
Honda CBR1000RR Fireblade SP | 678,000,000 | 715,966,000 |
Honda Gold Wing | 1,200,000,000 | 1,264,066,000 |
Đánh giá xe Honda CB650F 2018
Honda CB650F 2018 là một thành viên của phân khúc xe naked bike tầm trung, như một sự kế thừa chiếc CB1000R đình đám một thời. Về thiết kế, Honda CB650F có những thay đổi đáng kể như cụm đèn pha và đèn hậu dạng LED hiện đại.
Ống xả được thiết kế kiểu nhét gầm, vành bánh xe 17 inch bằng nhôm đúc cùng hệ thống phanh Nissin 320mm trước và 240mm sau. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS được trang bị tiêu chuẩn cho cả 2 mẫu xe này.
Honda CB650F còn được trang bị hệ thống treo Dual Bending Valve mới của Showa và khung gầm gia cố. Xe được trang bị bình xăng dung tích 17,3 lít, lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình của xe là 25,21 km/lít, tương đương 4.0 lít/100 km.
Trọng lượng cho CBR650F được cho là 213 kg, trong khi đồng hồ CB650F trần ở mức 208 kg. Nhiên liệu cho cả hai máy được thực hiện trong bình nhiên liệu 17,3 lít. Chiều cao ghế được đặt ở 810 mm cho cả CBR650F và CB650F.
Trọng lượng tương ứng của Honda CB650F 2018 là 208 kg. Ngoài ra, Honda CB650F 2018 còn được thay đổi vị trí lái giúp người điều khiển hướng về phía trước nhiều hơn. Trang bị động cơ phun xăng điện tử 4 xy-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch, dung tích 649 cc, hộp số 6 cấp. Động cơ này sản sinh ra công suất tối đa 90 mã lực tại tua máy 11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 64 Nm tại tua máy 8.000 vòng/phút.
Thông số kỹ thuật xe Honda CB650F 2018
Trên Honda CB650F 2018, hãng mô tô đến từ Nhật Bản cải thiện lại giảm xóc của xe khi trang bị hệ thống treo Dual Bending Valve mới của Showa. Phuộc trước có đường kính 41 mm và phía sau là dạng monoshock. Chiều cao yên xe Honda CB650F 2018 tính từ mặt đất rơi vào khoảng 810 mm.
Khoảng sáng gầm của xe là 150 mm. Trọng lượng chiếc xe 650 phân khối của Honda là 208 kg. hãng mô tô Honda trang bị cho CB650F “đôi mắt” thon gọn hơn và đi kèm là dải đèn LED. Bao bọc đèn pha LED này là ốp nhựa sơn đen nhám. Honda CB650F 2018 có kích thước tổng thể bao gồm chiều dài 2.110 mm, rộng 775 mm và cao 1.120mm. Chiều dài cơ sở của xe đạt 1.450 mm.
Thông số kỹ thuật Honda CB650F mới | |
Đường kính × Đột quỵ (mm) | 67,0 x 46,0 |
Carburation | Phun nhiên liệu điện tử PGM-FI |
Tỷ lệ nén | 11.4: 1 |
Khí thải C02 | 109 |
Chuyển động cơ (cc) | 649cc |
Loại động cơ (cm³) | 4 xi-lanh, làm mát bằng chất lỏng, 4 thì, DOHC, 4 van |
Tối đa Công suất đầu ra | 66kW @ 11.000 vòng / phút (95/1 / EC) |
Tối đa Mô-men xoắn | 64Nm / 8.000 vòng / phút |
Dung tích dầu (Lít) | 3.5L |
Người khởi xướng | Điện |
Mặt trận treo | 41mm SDBV kính thiên văn ngã ba |
Hệ thống treo phía sau | Monoshock van điều tiết với tải trước có thể điều chỉnh |
Mặt trước cỡ lốp | 120 / 70ZR17 M / C (58W) |
Kích thước lốp xe phía sau | 180 / 55ZR17 M / C (73W) |
Mặt trận bánh xe | Phần nhôm đúc 6 chấu rỗng |
Bánh sau | Phần nhôm đúc 6 chấu rỗng |
Dung lượng pin (VAh) | 12V / 8,6AH |
Caster Angle | 25,5 |
Kích thước (L × W × H) (mm) | 2110 x 775 x 1120mm |
Loại khung | Kim cương thép |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 17,3L |
Sự tiêu thụ xăng dầu | 21km / lít |
Giải phóng mặt bằng (mm) | 150mm |
Curb Trọng lượng (kg) | 208kg |
Chiều cao ghế (mm) | 810mm |
Đường nhỏ (mm) | 101mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 1450mm |
Honda CB650F 2018 được trang bị bình xăng dung tích 17,3 lít, thiết kế ống xả nhét gầm, hệ thống treo trước telescopic và hệ thống treo sau Prolink, vành bánh xe 17 inch cùng hệ thống phanh Nissin 320mm trước và 240mm sau. Phiên bản sản xuất tại Indonesia sẽ được trang bị công nghệ ABS như phiên bản châu Âu.
Kết: Honda CB650F 2018 sử dụng khối động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử PGM-FI, dung tích 648 phân khối, sản sinh công suất tối đa 90 mã lực tại vòng tua máy 11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 64 Nm tại vòng tua máy 8.000 vòng/phút. Động cơ trên Honda CB650F 2018 kết hợp với hộp số côn tay 6 cấp. Hãng Honda trang bị cho chiếc naked bike cặp thắng đĩa trước dạng lượn sóng có đường kính 320 mm đi kèm kẹp phanh của Nissin. Đĩa sau dạng đơn có đường kính 240 mm. Honda CB650, Honda CB650F, Honda CB650F 2018, Honda CB650F 2019, moto Honda, giá xe Honda, xe pkl