+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!
Bảng giá lăn bánh xe máy Honda khi ra giấy tờ mới nhất 2018: Phân khúc xe tay ga, Honda chiếm ưu thế lớn hơn so với đối thủ, điều này được cụ thể hoá với doanh số bán lớn nhất (Airblade, Vision, Lead, SH và SH Mode chiếm 5 vị trí đầu tiên trong bảng xếp hạng các mẫu xe tay ga bán chạy nhất năm vừa qua)
Bảng giá lăn bánh xe máy Honda khi ra giấy tờ mới nhất 2018
Bảng giá lăn bánh xe máy Honda khi ra giấy tờ mới nhất 2018 | |||
Mẫu xe | Giá bán | Phí đăng ký | Giá bao giấy |
Honda SH 300i | 245,000,000 | 17,500,000 | 262,500,000 |
Honda SH150 ABS | 112,000,000 | 8,900,000 | 120,900,000 |
Honda SH150 CBS | 100,500,000 | 8,900,000 | 109,400,000 |
Honda SH125 CBS | 84,000,000 | 6,700,000 | 90,700,000 |
Honda SH125 ABS | 90,500,000 | 7,100,000 | 97,600,000 |
Honda SH Mode cá tính | 67,600,000 | 6,400,000 | 74,000,000 |
Honda SH Mode cao cấp | 61,100,000 | 6,400,000 | 67,500,000 |
Honda SH Mode đỏ nâu ( cao cấp) | 66,000,000 | 6,400,000 | 72,400,000 |
Msx | 5,990,000 | 6,400,000 | 12,390,000 |
Honda PCX 150 2018 | 76,300,000 | 6,900,000 | 83,200,000 |
Honda PCX 125 2018 | 58,100,000 | 5,900,000 | 64,000,000 |
Honda Winner bản thể thao | 43,400,000 | 5,600,000 | 49,000,000 |
Honda Winner bản cao cấp | 41,000,000 | 5,600,000 | 46,600,000 |
onda Airblade sơn từ tính 2018 | 45,000,000 | 5,200,000 | 50,200,000 |
Honda Airblade cao cấp 2018 | 44,300,000 | 5,200,000 | 49,500,000 |
Honda Airblade thể thao 2018 | 42,200,000 | 3,800,000 | 46,000,000 |
Honda Airblade đen mờ 2018 | 48,800,000 | 5,200,000 | 54,000,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn | 41,100,000 | 3,600,000 | 44,700,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp | 44,300,000 | 3,700,000 | 48,000,000 |
Honda Vision đen nhám | 34,800,000 | 3,600,000 | 38,400,000 |
Honda Vision đỏ đô | 34,000,000 | 3,600,000 | 37,600,000 |
Honda Vision new | 33,500,000 | 3,600,000 | 37,100,000 |
Honda Future vành nan hoa | 29,000,000 | 3,700,000 | 32,700,000 |
Honda Future vành đúc | 30,000,000 | 3,700,000 | 33,700,000 |
Wave RSX Mâm 2018 | 24,700,000 | 2,900,000 | 27,600,000 |
Wave RSX căm đĩa 2018 | 23,200,000 | 2,900,000 | 26,100,000 |
Honda Wave RSX new 2018 | 21,800,000 | 2,900,000 | 24,700,000 |
Honda Blade thể thao mâm 2018 | 20,000,000 | 2,800,000 | 22,800,000 |
Honda Blade tiêu chuẩn đĩa 2018 | 18,200,000 | 2,800,000 | 21,000,000 |
Honda Blade tiêu chuẩn đùm 2018 | 17,200,000 | 2,700,000 | 19,900,000 |
Honda Wave Alpha 110 2018 | 17,000,000 | 2,700,000 | 4,010,000 |
Tại Việt Nam, Honda góp mặt 6 mẫu xe tay ga, ngoại trừ mẫu xe Vision chưa được trang bị Smartkey thì tất cả các mẫu xe tay ga Honda khác đã được trang bị tính năng đáng giá này. Theo tìm hiểu của Muasamxe, hiện đang là thời điểm cận tết nguyên đán cho nên giá xe máy Honda nói riêng và giá xe các hãng khác nói chung đều tăng nhẹ