Vision và Lead 2018 là 2 mẫu xe ga có giá bán tốt nhất của Honda tháng 3: Các mẫu xe như Vision, Lead 2018 giảm nhẹ 200 – 700 nghìn đồng tùy mẫu xe và phiên bản. Trái lại, trong khi hầu hết các mẫu xe ga có xu hướng giảm thì Winner cao cấp bất ngờ tăng 500 nghìn đồng lên 40 triệu đồng.
Giá xe máy Honda hôm nay giảm tới 1 triệu đồng với SH, SH mode trên toàn quốc nhưng tăng nhẹ với nhiều mẫu xe số như Wave Alpha, Blade,… tại TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể, tại Hà Nội, mẫu xe ga loạn giá thứ hai thị trường là SH mode giảm nhẹ 500 nghìn đồng với bản màu đỏ và giảm 400 nghìn đồng với bản thời trang xuống lần lượt 57,5 – 56,5 triệu đồng. Dẫu vậy giá bán ra của mẫu xe này vẫn cao hơn đề xuất 5-6 triệu đồng.
Cũng ở mảng xe ga, các mẫu xe như Vision, Lead 2018 giảm nhẹ 200 – 700 nghìn đồng tùy mẫu xe và phiên bản. Trái lại, trong khi hầu hết các mẫu xe ga có xu hướng giảm thì Winner cao cấp bất ngờ tăng 500 nghìn đồng lên 40 triệu đồng. Cũng trong ngày hôm nay, tại TP.Hồ Chí Minh, SH 2018 tiếp tục giảm sâu với mức giảm 1 triệu đồng với 2 phiên bản 150 ABS, 150 CBS và giảm 500 nghìn đồng với bản 125 CBS xuống tương ứng 108 – 99,6 – 82,3 triệu đồng. Tuy nhiên, các mức giá này vẫn chênh ngất ngưởng so với giá đề xuất từ 14- 18 triệu đồng.
Ngoài ra, SH mode giảm 500 nghìn đồng với bản thời trang đỏ. Ở chiều ngược lại, hàng loạt mẫu xe ga và xe số như Air Blade 2018, Vision, Wave Alpha, Future,… cùng tăng nhẹ 200 – 500 đồng tùy mẫu xe và phiên bản. Bảng giá xe ga Honda mới nhất như sau:
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2018 – Muasamxe.com | |||
Giá xe Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Vision đen nhám | 29,900,000 | 37,600,000 | 7,700,000 |
Honda Vision màu xanh | 29,900,000 | 36,800,000 | 6,900,000 |
Honda Vision màu hồng | 29,900,000 | 36,800,000 | 6,900,000 |
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ | 29,900,000 | 37,200,000 | 7,300,000 |
Giá xe Honda SH 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda SH125 CBS | 67,990,000 | 86,500,000 | 18,510,000 |
Honda SH125 ABS | 75,990,000 | 95,700,000 | 19,710,000 |
Honda SH150 CBS | 81,990,000 | 102,600,000 | 20,610,000 |
Honda SH150 ABS | 89,990,000 | 113,200,000 | 23,210,000 |
Giá xe Honda Lead 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn | 37,500,000 | 43,800,000 | 6,300,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp | 39,300,000 | 46,200,000 | 6,900,000 |
Giá xe Airblade 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey) | 41,600,000 | 50,200,000 | 8,600,000 |
Honda Airblade cao cấp (có smartkey) | 40,600,000 | 49,200,000 | 8,600,000 |
Honda Airblade thể thao (Ko Smartkey) | 37,990,000 | 47,200,000 | 9,210,000 |
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey) | 41,100,000 | 53,800,000 | 12,700,000 |
Giá xe Honda PCX 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda PCX 125 tiêu chuẩn | 56,500,000 | 61,800,000 | 5,300,000 |
Honda PCX 125 bản cao cấp | 55,490,000 | 62,200,000 | 6,710,000 |
Honda PCX 150 | 70,500,000 | 76,200,000 | 5,700,000 |
Giá xe Honda SH Mode 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
SH Mode màu trắng sứ | 51,490,000 | 71,300,000 | 19,810,000 |
SH Mode màu đỏ đậm | 51,490,000 | 71,300,000 | 19,810,000 |
SH Mode màu Bạc mờ | 51,490,000 | 71,800,000 | 20,310,000 |
SH Mode màu nâu đỏ | 51,490,000 | 65,300,000 | 13,810,000 |
SH Mode màu vàng nâu | 51,490,000 | 64,200,000 | 12,710,000 |
SH Mode màu xanh ngọc | 51,490,000 | 65,300,000 | 13,810,000 |
SH Mode màu xanh tím | 51,490,000 | 65,500,000 | 14,010,000 |
SH Mode màu trắng nâu | 51,490,000 | 65,300,000 | 13,810,000 |
Tags: giá xe Honda, Honda Vision, Honda Lead, Honda Airblade