Một số ký hiệu chữ cái trên xe ô tô có thể bạn chưa biết - MuasamXe.com
Banner VPS

Một số ký hiệu chữ cái trên xe ô tô có thể bạn chưa biết

+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!

Một số ký hiệu chữ cái trên xe ô tô có thể bạn chưa biết: Các chữ cái mà chúng ta vừa nhắc đến ở trên chính là ký hiệu các phiên bản cho một mẫu xe của từng hãng. Khi mua xe người ta thường không hay để ý về các ký hiệu các phiên bản này vì mỗi hãng xe, mỗi model xe… lại dùng các ký hiệu khác nhau. Thực tế, đôi khi hiểu được các ký hiệu này sẽ giúp bạn phân biệt được phiên bản cho từng mẫu xe là chạy xăng hay dầu, thuộc phân khúc nào, xe thể thao hay xe gia đình, xe sang trọng hay bình dân…

Một số ký hiệu chữ cái trên xe ô tô có thể bạn chưa biết

Vì mỗi hãng xe đều có những ký hiệu riêng cho từng dòng xe của hãng đó. Nên khi chọn mua một chiếc ô tô, ít nhiều khách hàng cũng sẽ có sự tò mò và phải tìm hiểu những ký hiệu như Camry 2.5Q, Camry 2.5V, LEXUS GS200t, LEXUS RX300t, Chevolet Cruze LT, Cruze LTZ, Ranger XLS, Ranger Wildtrak,… Vậy nó có ý nghĩa như thế nào cũng như phân biệt giữa chúng ra sao? Sau đây hãy cùng danhgiaXe tìm hiểu sơ qua về chúng nhé!

Toyota

  • Chữ Q: Quintessence – mẫu xe hạng sang, dẫn đầu. Ví dụ như Camry 3.5Q
  • Chữ V : Vanguard, VIP – mẫu xe đẳng cấp, sang trọng, hiện đại.
  • Chữ G: Grandeur – cân bằng giữa giá cả và tính năng trang bị, xe thuộc phân khúc trung bình. Innova G
  • Chữ S : Sporty – tính năng thể thao, giá xe mức trung bình.
  • Chữ E : Exemplar – giá hợp lý, được bán với số lượng lớn.
  • Chữ J : Junior – mẫu khởi đầu, trang bị tính năng cơ bản nhất, chủ yếu bán sỉ, bán lô. (Innova J chạy Taxi ko có điều hoà sau)

Tuy nhiên cùng với 1 kí tự giống nhau như G trên Inova nhưng Innova G 2008 là số Sàn, Innova G 2013 lại là số tự động. Innova E 2013 mới là số sàn.

Lexus

  • CT: Compact Touring (xe touring nhỏ gọn) hay Creative Touring (xe touring sáng tạo). Đây cũng là mẫu xe compact đầu tiên sử dụng động cơ hybrid.
  • SC: Sport Coupe/Convertible – Cái tên tương ứng với chức năng của xe là một dòng chuyên về thể thao. Tuy nhiên đáng tiếc là vào năm 2010, dòng này đã dừng sản xuất vì hãng cho rằng nó không hấp dẫn bằng các dòng xe đối thủ.
  • HS: Hybrid (Harmonious) Sport – HS là dòng xe sử dụng động cơ kết hợp xăng-điện hybrid, gồm một động cơ thẳng hàng 4 xi lanh 2.5 lít kết hợp cùng 1 mô tơ điện
  • LS: Intelligent Sport – Đây là mẫu xe bao hàm cả yếu tố thực dụng lẫn thể thao nhờ vào động cơ V6 mạnh mẽ.
  • ES: Executive Sedan – Đây là mẫu xe chú trọng đến phân khúc đầu vào của dòng sedan cao cấp. ES cũng có mức giá rẻ hơn, dù độ sang trọng và tiện nghi vẫn được đảm bảo.

GS: Grand Sport/Sedan – GS không phải là mẫu xe lớn nhất trong dòng của nó. Nhưng chữ “grand” (lớn) này tượng trưng cho việc GS là mẫu xe sang trọng và tiện nghi hơn so với mẫu xe cỡ thông thường. Ngoại hình gần giống một chiếc coupe.
RX: Rally SUV
GX: Grand SUV
LX: Luxury SUV
LF: Lexus Future (LF-C, LF-S, etc.) – phiên bản cao cấp, siêu xe, tương lai của Lexus

Chevolet

  • LS: Luxury sport – Là phiên bản tiêu chuẩn của Chevolet Cruze, trang bị cơ bản và sử dụng hộp số sàn, tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các phiên bản còn lại. Tuy nhiên phiên bản LS hiện nay đã ngừng sản xuất.
  • LT: Luxury touring – là phiên bản cao hơn so với LS. Thường được trang bị số sàn, trừ mẫu Chevrolet Trax 1.4 chỉ có duy nhất bản LT nhưng được trang bị số tự động.
  • LTZ: là bản cao nhất trong dòng Cruze chữ Z thể hiện chữ cuối cùng trong bảng chữ cái nên nó mang ý nghĩa là cao nhất, có dung tích động cơ lớn nhất và được trang bị hộp số tự động, trang bị đầy đủ tiện nghi và an toàn hơn so với hai phiên bản còn lại.

Ford Ranger:

  • XL: ban đầu thường được các hãng sử dụng với ý nghĩa là eXtra Luxury, là phiên bản cao nhất. Nhưng càng về sau ôtô càng có nhiều phiên bản, vì vậy ký hiệu cũng mở rộng hơn. XLS có thể là XL + Sport hoặc Standard, XLT là XL + Touring. Sắp xếp theo trang bị công nghệ động cơ, tiện nghi, an toàn,…từ thấp lên cao.
  • XLS: Phiên bản thường một cầu, có tùy chọn số sàn hoặc số tự động. Thích hợp chỉ chở hàng nhẹ, đi gia đình.
  • XLT: Là bản số sàn 2 cầu cao cấp, phục vụ tốt nhu cầu off-road.

Nissan Về cơ bản, có thể hiểu S là Sport, L là Luxury, V là Value, X là extra. Cứ lấy 2 chữ ghép nhau ra một phiên bản. Thông thường một mẫu xe sẽ có cách ký hiệu phiên bản giống nhau. Ví dụ Sunny có XL, XV. Navara có EL, VL, SL . X-Trail có SL, SV. Sắp xếp theo trình tự tăng dần về trang bị động cơ, tiện nghi, an toàn,…Ví dụ:

  • Nissan Sunny có XL< XV< XV< SX.
  • Nissan X-Trail có X-Trail < X-Trail SL < X-Trail SV.
  • Nissan Navara có E< EL< SL< VL.

Việc thiết lập ký hiệu do nhà sản xuất đặt ra (giống như cha mẹ đặt tên con). Như vậy ở đây có thể hiểu chữ G là Gasoline (sử dụng nhiên liệu xăng), Chữ X và chữ L kèm theo là biểu thị ký hiệu kết cấu vỏ xe theo quy ước của nhà sản xuất. Các nhà sản xuất khác nhau sẽ đăng ký model theo các kí hiệu khác nhau sao không bị trùng lặp ký hiệu với các hãng khác. Một số ký hiệu có thể phiên giải được chúng, song một số ký hiệu chỉ nhà sản xuất mới có khả năng phiên giải và không nhất thiết phải phiên giải ra một ý nghĩa nào cả.

Rate this post

Có thể bạn quan tâm

Loading...