Bấm để xem nhanh
Giá xe Mercedes tháng 6 2018: Thêm phiên bản GLC 200 giá hơn 1,6 tỷ! Mer GLC 200 có kích thước lớn hơn mẫu SUV tiền nhiệm GLK với chiều dài tăng thêm 120 mm và rộng hơn 50 mm. Hàng ghế sau tăng thêm 57 mm, khoảng để chân tăng 36 mm, khoang hành lý dài hơn 40 mm và rộng hơn 150 mm qua đó tăng thể tích sử dụng thêm 80 lít.
Giá xe Mercedes tháng 6 2018
Tháng 4/2016, Mercedes-Benz Việt Nam bất ngờ đưa GLC ra thị trường để thay thế cho mẫu SUV tiền nhiệm GLK. Ngay sau khi ra mắt, GLC liên tiếp rơi vào tình trạng “cháy hàng”. Theo thống kê của Hiệp hội các Nhà sản xuất ôtô Việt Nam (VAMA), GLC đạt sản lượng bán hàng kỷ lục hơn 2.500 chiếc trong năm 2017, tăng trưởng 80% so với năm 2016 và chiếm 40% tổng doanh số của Mercedes-Benz.
Đến nay, sau 2 năm ra mắt, GLC đã đạt sản lượng bán hàng cộng dồn hơn 4.000 chiếc và trở thành mẫu xe hạng sang đắt khách nhất thị trường ôtô Việt Nam. Trước đây, vị thế này thuộc về một mẫu xe khác cũng của Mercedes-Benz là dòng sedan C-Class. Với giá bán 1,684 tỷ đồng, GLC 200 2018 chính thức gia nhập gia đình Mercedes-Benz Việt Nam, theo tìm hiểu của Muasamxe.com, giá xe Mercedes tháng 6 2018 chính thức như sau:
Giá lăn bánh A-Class 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes A200 | 1,339,000,000 | 1,542,538,400 | 1,506,758,400 |
Mercedes A250 | 1,699,000,000 | 1,951,138,400 | 1,908,158,400 |
Mercedes A250 Edition | 1,958,000,000 | 2,245,103,400 | 2,196,943,400 |
Mercedes A45 4Matic | 2,249,000,000 | 2,575,388,400 | 2,521,408,400 |
Giá lăn bánh C-Class 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes C200 | 1,489,000,000 | 1,712,788,400 | 1,674,008,400 |
Mercedes C200 Cabriolet | 2,800,000,000 | 3,200,773,400 | 3,135,773,400 |
Mercedes C250 Exclusive | 1,729,000,000 | 1,985,188,400 | 1,941,608,400 |
Mercedes C300 AMG | 1,949,000,000 | 2,234,888,400 | 2,186,908,400 |
Mercedes C300 Coupe | 2,699,000,000 | 3,086,138,400 | 3,023,158,400 |
Mercedes C43 AMG | 4,199,000,000 | 4,788,638,400 | 4,695,658,400 |
Giá lăn bánh E-class 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes E200 | 2,099,000,000 | 2,405,138,400 | 2,354,158,400 |
Mercedes E250 | 2,479,000,000 | 2,836,438,400 | 2,777,858,400 |
Mercedes E300 AMG | 2,769,000,000 | 3,165,588,400 | 3,101,208,400 |
Mercedes E200 Coupe | 2,639,000,000 | 3,018,038,400 | 2,956,258,400 |
Mercedes E300 Coupe | 3,099,000,000 | 3,540,138,400 | 3,469,158,400 |
Giá lăn bánh Mercedes S-class 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes S400L | 3,999,000,000 | 4,561,638,400 | 4,472,658,400 |
Mercedes S400 4Matic | 6,099,000,000 | 6,945,138,400 | 6,814,158,400 |
Mercedes S500L | 6,599,000,000 | 7,512,638,400 | 7,371,658,400 |
Mercedes S63 AMG 2018 | 9,149,000,000 | 10,406,888,400 | 10,214,908,400 |
Mercedes S500 Coupe | 10,479,000,000 | 11,916,438,400 | 11,697,858,400 |
Mercedes S500 Cabriolet | 10,799,000,000 | 12,279,638,400 | 12,054,658,400 |
Giá lăn bánh Mercedes GLA 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes CLA200 | 1,529,000,000 | 1,758,188,400 | 1,718,608,400 |
Mercedes GLA200 | 1,619,000,000 | 1,860,338,400 | 1,818,958,400 |
Mercedes GLA250 4Matic | 1,859,000,000 | 2,132,738,400 | 2,086,558,400 |
Mercedes GLA45 AMG | 2,339,000,000 | 2,677,538,400 | 2,621,758,400 |
Giá xe Mercedes GLC 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes GLC200 2018 | 1,684,000,000 | 1,934,113,400 | 1,891,433,400 |
Mercedes GLC 250 4Matic | 1,879,000,000 | 2,155,438,400 | 2,108,858,400 |
Mercedes GLC 300 4Matic | 2,149,000,000 | 2,461,888,400 | 2,409,908,400 |
Mercedes GLC 250 4Matic mới | 1,939,000,000 | 2,223,538,400 | 2,175,758,400 |
Mercedes GLC 300 4Matic mới | 2,209,000,000 | 2,529,988,400 | 2,476,808,400 |
Mercedes GLC 300 Coupe | 2,899,000,000 | 3,313,138,400 | 3,246,158,400 |
Mercedes GLC43 AMG 4Matic | 3,599,000,000 | 4,107,638,400 | 4,026,658,400 |
Giá xe Mercedes GLE 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mer GLE 400 4Matic | 3,599,000,000 | 4,107,638,400 | 4,026,658,400 |
Mer GLE 400 4Matic Coupe | 4,079,000,000 | 4,652,438,400 | 4,561,858,400 |
Mer GLE 400 4Matic Exculsive | 3,899,000,000 | 4,448,138,400 | 4,361,158,400 |
Mer GLE 450 4Matic Coupe | 4,559,000,000 | 5,197,238,400 | 5,097,058,400 |
Giá xe Mercedes GLS 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM |
Mercedes GLS 350 4Matic | 4,149,000,000 | 4,731,888,400 | 4,639,908,400 |
Mercedes GLS 400 4Matic | 4,529,000,000 | 5,163,188,400 | 5,063,608,400 |
Mercedes GLS 500 4Matic | 7,829,000,000 | 8,908,688,400 | 8,743,108,400 |
Mercedes GLS 63 4Matic | 11,949,000,000 | 13,584,888,400 | 13,336,908,400 |
Xe Mercedes GLC 200 2018 và những kỳ vọng mới
Liên doanh ôtô Đức định vị GLC 200 là phiên bản tiêu chuẩn của dòng SUV bán chạy nhất thị trường với việc rút gọn một số tính năng. Đồng thời, GLC 200 cũng được đưa về mức giá bán lẻ thấp nhằm mục tiêu trở thành lựa chọn đầu tiên của người tiêu dùng khi bước vào thị trường xe sang, thậm chí là thuyết phục nhiều khách hàng sở hữu xe sang ngay lần đầu tiên. Với gói trang bị Luxury, ngoại thất của GLC 200 hoàn toàn tương đồng với phiên bản cao cấp GLC 250 4Matic ngoại trừ thiết kế cụm đèn trước, cản trước và mâm xe. GLC 200 sở hữu cụm đèn trước LED toàn phần hiệu suất cao.
Ngoài trang bị được lược bớt so với các phiên bản cao cấp hơn là hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4Matic, GLC 200 vẫn được giữ lại hầu hết các công nghệ và tính năng khác. Tiêu biểu là hệ thống thông tin giải trí với màn hình 7 inch hỗ trợ đầu đọc CD và kết nối Bluetooth, kết hợp cùng Touchpad điều khiển cảm ứng trên bệ trung tâm với khả năng nhận diện chữ viết và con số.
Các tính năng đáng giá khác được trang bị trên Mercedes GLC 200 có thể kể đến như hệ thống điều khiển hành trình (cruise control), hệ thống kiểm soát tốc độ tối đa (Speedtronic), gương chiếu hậu chống chói tự động, khởi động bằng nút bấm, hệ thống điều hòa tự động độc lập 2 vùng (thermatic), 2 ghế trước điều khiển điện với 3 vị trí nhớ ghế, chức năng đóng/mở cốp bằng điện…
Mer GLC 200 2018 có kích thước lớn hơn mẫu SUV tiền nhiệm GLK với chiều dài tăng thêm 120 mm và rộng hơn 50 mm. Hàng ghế sau tăng thêm 57 mm, khoảng để chân tăng 36 mm, khoang hành lý dài hơn 40 mm và rộng hơn 150 mm qua đó tăng thể tích sử dụng thêm 80 lít.
Phiên bản mới GLC 200 sử dụng động cơ I4 dung tích 2.0 lít, công suất cực đại 184 mã lực. Đáng chú ý là bên cạnh việc trang bị hệ dẫn động cầu sau (thay vì hệ dẫn động 4Matic), GLC 200 có thể đạt mô-men xoắn cực đại 300 Nm ngay ở tốc độ tua máy thấp 1.200 vòng/phút. Giống như các phiên bản cao cấp hơn, GLC 200 cũng sử dụng hộp số tự động 9 cấp 9G-Tronic.
Lãi suất vay mua xe trả góp tháng 6 2018
Lãi suất vay mua xe trả góp 2018 | ||||
Ngân hàng | 3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 36 tháng đầu |
BIDV | 7,30% | 7,80% | ||
TECHCOMBANK | 7,49% | 8,49%/8,99% | ||
OCB | 5,99% | 7,99% | ||
SHINHANBANK | 7,39% | 8,40% | ||
SCB | 4,98% | 6,98% | 7,98% | |
SACOMBANK | 8,50% | 8,80% | ||
EXIMBANK | 7,50% | |||
LIENVIETPOSTBANK | 6,50% | 7,50% | ||
MBBANK | 8,29% | |||
SHB | 7,50% | 8,00% | ||
PVCOMBANK | 7,50% | |||
VIETINBANK | 7,70% | |||
VIETCOMBANK | 7,70% | |||
VPBANK | 6,90% | 7,90% | 9,40% | |
TPBANK | 6,80% | 7,20% | 7,90% | |
ACB | 7,50% | |||
VIB | 6,39% | 6,99% | 8,09% | |
SEABANK | 7,50% | 8,50% | ||
ABBANK | 7,58% |
Các công nghệ an toàn trên xe gồm hệ thống hỗ trợ phòng ngừa va chạm với chức năng hỗ trợ tự động giảm tốc, chức năng hỗ trợ đỗ xe tự động, cảnh báo mất tập trung, hỗ trợ ổn định khi vào cua, hỗ trợ cân bằng khi gió thổi ngang, phanh tay điều khiển điện với chức năng nhả phanh thông minh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ dừng xe tạm thời… Đáng chú ý là giá bán lẻ của GLC 200 được đánh giá là khá “mềm” khi chỉ ở mức 1,684 tỷ đồng. Hãng xe Đức áp dụng cho GLC chế độ bảo hành 3 năm không giới hạn số km và có thể mở rộng bảo hành lên 5 năm.
Tags: Mercedes GLC 200, Mercedes, GLC 200, Mercedes GLC200, Mercedes GLC200 2018, Mercedes GLC200 2019, giá xe Mercedes, giá xe Mercedes 2018, giá xe Mercedes tháng 6 2018