Bấm để xem nhanh
Đánh giá xe Toyota Altis 2018 về ưu nhược điểm và giá bán chính thức: Toyota Altis 2018 phiên bản mới với hàng loạt những nâng cấp đáng giá hứa hẹn sẽ giúp Toyota Việt Nam giành lại vị trí xe bán chạy nhất trong phân khúc sedan hạng C. Cạnh tranh sòng phẳng với các đối thủ Mazda 3, Honda Civic, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Chevrolet Cruze đều đã ra mắt phiên bản mới
Toyota Altis 2018 có gì mới?
- Hệ thống gương chiếu hậu của Altis V vẫn bao gồm tính năng chỉnh/gập điện đi kèm đèn báo rẽ tích hợp. Đặc biệt, với phiên bản V Sport, hệ thống gương này còn có thể tự động gập xuống khi lùi cũng như tắt máy.
- Hệ thống điều hòa tự động cùng trang bi giải trí điều khiển bằng giọng nói với 6 loa có hỗ trợ màn hình DVD cảm ứng 7 inh với các kết nối AUX/USB/bluetooth không còn quá khác biệt thì hệ thống ghế lái chỉnh điện 10 hướng (bao gồm cả chỉnh tựa lưng), hệ thống khởi động bằng nút bấm đi kèm chức năng mở cửa thông minh… sẽ mang lại những ngạc nhiên thích thú cho người lái.
- Hệ thống túi khí lên tới 7 chiếc, bao gồm cả túi khí rèm và túi khí đầu gối người lái sẽ giúp tăng độ an toàn của người ngồi bên trong xe tăng lên rất nhiều. Đó là chưa kể hệ thống gối đầu giảm chấn cũng được trang bị đầy đủ trên các phiên bản cũng trở thành một “người bảo vệ” vô cùng hữu hiệu trong các trường hợp không may.
- Hệ thống cảm biến lùi trước/sau và cả ở góc, chiếc xe khiến người lái hoàn toàn yên tâm trong các tình huống khó. Đặc biệt với phiên bản Altis 2.0L V Sport còn có thêm cả camera lùi được tích hợp trên gương chiếu hậu, thiết bị vốn đã có tính năng tự động chống chói.
Hộp số tự động vô cấp CVT trên Altis mới, nhằm khai thác thế mạnh của dòng hộp số dễ sử dụng và tiết kiệm nhiên liệu này, Toyota cung cấp thêm chế độ lái Sport giúp người dùng có thể tận hưởng hết niềm vui cầm lái; cung cấp khả năng bứt tốc mạnh mẽ cùng như các trường hợp cần lực kéo lớn. Đó là chưa kể, riêng đối với những phiên bản cao cấp Altis V dùng động cơ 2.0L, Toyota còn hào phóng trang bị thêm lẫy chuyển số trên tay lái; thiết bị hấp dẫn bất cứ tay lái đam mê tốc độ nào. Thay đổi đầu tiên đáng quan tâm nhất là việc lần đầu tiên chiếc Altis tại Việt Nam có tới 5 phiên bản khác nhau để lựa chọn, điều này giúp người tiêu dùng – với khả năng túi tiền khác nhau đều có thêm cơ hội lựa chọn một mẫu xe mang thương hiệu Toyota.
Toyota Altis 2018 giá bao nhiêu?
Toyota Corolla Altis 2018, bản nâng cấp thay đổi ngoại hình đáng kể nhất của Altis thế hệ thứ 11 suốt 3 năm qua, từng chính thức xuất hiện ở Việt Nam trong khuôn khổ triển lãm VMS 2017 nhưng chưa công bố giá bán và thông tin chi tiết. Hiện tại mẫu xe Altis 2017 Facelift ( Altis 2018 ) bán chính thức tại Việt Nam, theo tìm hiểu của muasamxe.com về giá xe Toyota Altis 2018 chi tiết như sau
Giá xe Toyota Altis 2018 | ||
Phiên bản xe Altis | giá xe Altis mới | giá xe Altis cũ |
Toyota Altis 2.0V Sport CVT | 905,000,000 | 936,000,000 |
Toyota Altis 2.0V CVT | 864,000,000 | 893,000,000 |
Toyota Altis 1.8G CVT | 753,000,000 | 779,000,000 |
Toyota Altis 1.8E CVT | 707,000,000 | 731,000,00 |
Toyota Altis 1.8E MT | 678,000,000 | 747,000,000 |
Mẫu xe sẽ có tất cả 5 phiên bản bao gồm: 1.8E MT, 1.8E CVT, 1.8G CVT, 2.0V Luxury CVT và 2.0V Sport CVT với giá bán được dự đoán khoảng 640 triệu đồng cho phiên bản thấp nhất..
Bảng giá xe Toyota 2018 mới nhất hôm nay
Việc Toyota Việt Nam công bố sớm giá bán xe cho năm 2018 dựa trên việc giảm thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với linh kiện ô tô theo Nghị định 125/2017. Bên cạnh đó, mức thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho các mẫu xe có dung tích xi lanh từ 2.0L trở xuống cũng được giảm thêm 5% từ 1.1.2018. Theo đó, bảng giá xe Toyota mới nhất như sau:
Đánh giá xe Toyota Altis 2018 về thiết kế ngoại thất
Do chỉ là sản phẩm facelift nâng cấp giữa dòng đời, tổng thể thiết kế của Toyota Altis 2018 trông vẫn quen thuộc khi quan sát từ xa. Nhưng lúc tiến gần hơn và ngắm nghía kĩ hơn thì tôi phải thừa nhận rằng mẫu xe nay có được phong cách ấn tượng, cuốn hút hơn hẳn nếu đặt cạnh người tiền nhiệm.
Hạn chế ở vẻ bề ngoài có phần trịnh thượng, khó gần trước đây được Toyota xử lý tốt để Altis nay năng động và tươi trẻ hơn hẳn.
Đầu xe là nơi có nhiều sự thay đổi hơn cả, đáng chú ý nhất là cụm đèn đèn chiếu sáng và lưới tản nhiệt mạ chrome trở nên sắc lẹm khi được thu hẹp lại và nối vào nhau hết sức liền lạc.
Phần cản trước trông khỏe khoắn khi tạo nên từ các đường gân tối màu, chi tiết này còn nối lền hai hốc đèn sương mù nay đã được bố trí rộng và thấp hơn so với trước đây.
Ở hai phiên bản Altis 2.0 V, Toyota trang bị hệ thống chiếu sáng LED kiểu Projector hiện đại, cùng với đó là đèn LED chạy ban ngày và tính năng tự động cân bằng góc chiếu. Trong khi đó, ba phiên bản động cơ 1.8 còn lại khiêm tốn hơn với đèn Halogen dạng thường mà thôi.
Từ góc nhìn bên cạnh, thật khó để biết đâu là mẫu Altis cũ và mới khi gần như không hề có sự thay đổi nào khác ngoại trừ thiết kế của la-zăng hợp kim, trong khi các gân dập nổi, khung cửa kính hay tạo hình của gương chiếu hậu đều giữ nguyên.
Chẳng hạn như mẫu Altis 2.0 V Sport đầu bảng sẽ lăn bánh trên bộ mâm 5 chấu kép 17-inch chữ V sơn hai màu đầy trẻ trung kèm theo hai thanh nẹp ở thân xe nhằm tăng thêm vẻ hầm hố, hay hai phiên bản 2.0 V và 1.8 G trang bị bộ vành nan hoa 16-inch, còn bản số sàn sẽ chỉ có mâm xe 15-inch đa chấu.
Hai cụm đèn hậu được tái thiết kế và được nối liền bởi một thanh nẹp chrome bóng bẩy là điểm mới nổi bật ở đuôi xe, cụm chi tiết này được tách biệt thành hai phần rạch ròi với đèn báo rẽ/đèn lùi đặt trên trong khi mảng đèn báo phanh LED bổ trí phía dưới. Đặc biệt với Altis 2.0 V Sport, Toyota tối đa ngoại hình thể thao cũng như tính khí động học bằng đuôi lướt gió và bộ khuếch tán bên dưới gầm xe.
Sau cùng, Toyota Altis 2018 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt 4.620 x 1.775 x 1.460 (mm), chiều dài cơ sở vài mức tốt 2.700 (mm), khoảng sáng gầm có phần hạn chế khi cần đi đường xấu – 130 (mm) và bán kính quay vòng đạt 5,40 mét – đủ tốt để xoay xở ở đường phố đô thị đông đúc.
Đánh giá xe Altis 2018 về thiết kế nội thất
Có lẽ Toyota là hãng xe duy nhất tại Việt Nam công bố kích thước của không gian nội thất cho sản phẩm của mình. Cụ thể với Altis 2018, khách hàng có được cabin với số đo ba trục Dài x Rộng x Cao đạt 1.930 x 1.485 x 1.205 (mm). Lý do cho việc này có thể xem là vì họ rất tự tin về sự thoải mái dành cho hành khách, điều mà các xe Toyota vẫn luôn làm tốt hơn phần đông các đối thủ.
Như xét về chiều rộng – chiều cao cửa khung trước và sau, Altis hoàn toàn vượt trội so với Mazda 3, giúp cho việc ra vào xe dễ dàng hơn.
Hay như khoảng để chân ở hàng ghế thứ hai mà Toyota tạo ra lên đến 1.021 (mm), gần tương đương với một vài mẫu xe hạng D khác, đi cùng sàn xe gần như phẳng hoàn toàn nên người ngồi giữa phía sau sẽ rất thoải mái.
Tuy vậy, để đồng thời có được những trang bị tiện nghi tốt để đồng hành cùng không gian rộng rãi thì khách hàng cần dốc hầu bao ít nhiều từ khoảng 800 triệu. Chẳng hạn, ghế ngồi bọc da cùng ghế lái chỉnh điện 10 hướng sẽ chỉ có mặt ở ba phiên bản cao cấp trong khi Altis 1.8 E CVT và MT chỉ trang bị ghế bọc nỉ và chỉnh tay toàn bộ.
Đặc biệt, Altis 2.0 V Sport có hàng ghế trước thiết kế theo phong cách thể thao, cho cảm giác ôm sát lấy cơ thể người ngồi nên chắc hẳn sẽ “được lòng” các chủ xe trẻ trung và ưa thích việc cầm lái. Chú ý hơn vào yếu tố thẩm mỹ, Toyota cũng đã chăm chút cho khoang lái để giúp Altis 2018 “hợp thời” hơn trước.
Chiếc sedan Nhật Bản sở hữu thêm một vài chi tiết được thiết kế mới như hốc gió tròn kiểu cánh quạt ở bảng tablo, các vật liệu nội thất được chế tạo chỉn chu và có hai tông màu nội thất cho khách hàng tùy chọn: màu đen mạnh mẽ ở Altis V hoặc màu kem lịch lãm ở Altis G và E. Tạo hình cụm điều khiển trung tâm và vô-lăng ba chấu không thay đổi, các nút bấm bố trí vừa đủ gọn gàng và “to rõ” nên dù là mới tiếp xúc hì người lái vẫn sẽ dễ dàng thao tác sử dụng.
Về khả năng chứa hành lý, cốp sau ở Altis có dung tích tiêu chuẩn 470 lít là tạm chấp nhận được khi xét kĩ sẽ còn kém hơn một vài dòng xe hạng B như City hay Ciaz, nhưng chừng ấy cũng là đủ cho các chuyến đi du lịch cuối tuần hay các bộ dụng cụ chơi gofl to lớn. Cộng thêm khả năng gập ghế sau 60:40 thì khi cần thiết bạn vẫn có thể vận chuyển được những vật dụng cồng kềnh khác.
Bắt đầu việc điểm nhanh danh sách tiện nghi của Altis 2018 bằng cụm điều hòa, điểm trừ chắc hẳn là hàng ghế sau không có được hốc gió phụ. Các phiên bản 2.0 V và 1.8G có bản điều khiển tự động một vùng nhiệt độ, trong khi đó cặp đôi Altis 1.8 E dù có giá hơn 700 triệu nhưng vẫn phải dùng các núm vặn cơ thông thường để chỉnh mức gió hay nóng – lạnh.
Hệ thống thông tin giải trí cũng có sự chênh lệch giữa 5 phiên bản, tối thiểu nhất ở Altis 1.8 E MT khách hàng có được đầu CD 1 đĩa đi cùng 4 loa âm thanh, hỗ trợ Raido AM/FM, nghe nhạc MP3/WMA/ACC, kết nối USB/AUX/Bluetooth và đàm thoại rảnh tay. Nâng tầm hơn ở Altis 1.8 E CVT và 1.8 G CT, bạn có được đầu DVD, màn hình cảm ứng 7-inch và cụm âm thanh 6 loa kèm bổ sung kết nối HMDI. Sau cùng, hai phiên bản 2.0 V có tất cả những tính năng ở phiên bản 1.8 G và bổ sung khả năng ra lệnh bằng giọng nói hiện đại.
Ở mẫu Altis đắt tiền nhất Toyota còn cố gắng mang đến một vài trang bị đáng tiền như gương chiếu hậu tự động gập điện, gạt mưa tự động, rèm che nắng cửa sau chỉnh tay, gương hậu bên trong chống chói tự động và khởi động bằng nút bấm (gồm cả phiên bản 2.0 V). Tuy vậy, so với Honda Civic hay Mazda 3 sedan 2.0 thì Altis 2018 vẫn khá thua thiệt khi thiếu mất cửa sổ trời, hệ thống ga tự động, phanh tay điện tử hay chỉ có cửa kính người lái lên/xuống một chạm.
Đánh giá trang bị động cơ và an toàn trên Toyota Altis 2018
Điều đáng tiếc hơn cả là Altis 2018 lại rơi vào trường hợp “bình mới rượu cũ” như một vài lần nâng cấp sản phẩm trước đây của Toyota, bên dưới nắp capo vẫn là hai khối động cơ 1.8L và 2.0L quen thuộc đi cùng hộp số sàn, hộp số vô cấp CVT hoặc hộp số vô cấp thông minh CVT-i. Cụ thể, các phiên bản Altis có hai thông số đầu ra như sau:
- Động cơ 3ZR-FE – 1.987 cc, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i: công suất tối đa 143mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 187Nm ở 3.600 vòng/phút.
- Động cơ 2ZR-FE – 1.798 cc, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép VVT-i kép: công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 173Nm ở 4.000 vòng/phút.
Đáng chú ý hơn cả có chăng là việc nay tất cả các phiên bản Altis 2018 đã có thêm chế độ lái Sport, cho phép động cơ tùy chỉnh độ nhạy bướm ga nhạy hơ, từ đó mang đến nhiều “độ bốc” hơn đến người lái. Đến với ưu điểm lớn nhất và cũng là bất ngờ nhất của Altis, đó chính là an toàn. Nói bất ngờ là bởi nay dòng xe hạng C của Toyota đều đã đạt được chứng nhận an toàn 5 sao từ ASEAN NCAP nhờ vào danh sách trang bị đồng đều ở tất cả các phiên bản. Dù là chiếc xe 700 triệu hay hơn 900 triệu thì mọi khách hàng đều sẽ có 07 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, khung xe GOA và ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Thông số kỹ thuật Toyota Altis 2018
Thông số kỹ thuật Toyota Altis 2018 | Đơn Vị | Corolla Altis 2.0V Sport | Corolla Altis 2.0V | Corolla Altis 1.8G (CVT) | Corolla Altis 1.8E (CVT | Corolla Altis 1.8E (MT) |
D x R x C | mm x mm x mm | 4620 x 1775 x 1460 | 4620 x 1775 x 1460 | 4620 x 1775 x 1460 | ||
D x R x C | mm x mm x mm | 1930 x 1485 x 1205 | 1930 x 1485 x 1205 | 1930 x 1485 x 1205 | 1930 x 1485 x 1205 | 1930 x 1485 x 1205 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) | mm | 1520/1520 | 1520/1520 | 1520/1520 | 1520/1520 | 1520/1520 |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 130 | 130 | 130 | 130 | 130 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5,4 |
Trọng lượng không tải | kg | 1290 | 1290 | 1250 | 1290 | 1290 |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1685 | 1685 | 1655 | 1685 | 1685 |
Loại động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép ACIS | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | |
Mã động cơ | 3ZR-FE | 3ZR-FE | 2ZR-FE | 3ZR-FE | 3ZR-FE | |
Dung tích công tác | cc | 1987 | 1987 | 1798 | 1987 | 1987 |
Công suất tối đa | kW (Mã lực) @ vòng/phút | 107(143)/6200 | 107(143)/6200 | 103(138)/6400 | 107(143)/6200 | 107(143)/6200 |
Mô men xoắn tối đa | Nm @ vòng/phút | 187/3600 | 187/3600 | 173/4000 | 187/3600 | 187/3600 |
Dung tích bình nhiên liệu | L | 55 | 55 | 55 | 55 | 55 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | |
Chế độ lái | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | |
Hộp số | Số tự động vô cấp | Số tự động vô cấp | Tự động vô cấp | Số tự động vô cấp | Số tự động vô cấp | |
Trước | Mc Pherson với thanh cân bằng | Mc Pherson với thanh cân bằng | Mc Pherson với thanh cân bằng | Mc Pherson với thanh cân bằng | Mc Pherson với thanh cân bằng | |
Sau | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | |
Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | |
Kích thước lốp | 215/45R17 | 205/55R16 | 205/55R16 | 215/45R17 | 205/55R16 | |
Trong đô thị | lít / 100km | 9 | 9 | 8.6 | 9 | 9 |
Ngoài đô thị | lít / 100km | 5.6 | 5.6 | 5.2 | 5.6 | 5.6 |
Kết hợp | lít / 100km | 6.8 | 6.8 | 6.5 | 6.8 | 6.8 |
nguồn tham khảo Danhgiaxe.com, dantri.com.vn