Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018 - MuasamXe.com
Banner VPS

Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018

Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018 được áp dụng theo khoản 5 Điều 4 Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định về khu vực để căn cứ tính mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông như sau: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!

Bấm để xem nhanh

+ Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018

Theo quy định tại dự thảo, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là xe ô tô con chở người, không bao gồm xe lam. Còn xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Dự thảo cũng nêu rõ trường hợp cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách và xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới. Theo đó chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018 chính thức như sau:

Chi phí cấp biển số ô tô và xe máy năm 2018
Chi phí cấp mới biển sốKhu vực 1
(HN & HCM)
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương)
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác)
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(Không kinh doanh vận tải)
2,000,000 – 20,000,0001,000,000200,000
Xe Sơ Mi – Rơ móc100,000 – 500,000100,000100,000
Xe 2 bánh dưới 15 triệu500,000 – 1,000,000200,00050,000
Xe 2 bánh từ 15 đến 40 triệu1,000,000 – 2,000,000400,00050,000
Xe 2 bánh trên 40 triệu2,000,000 – 4,000,000800,00050,000
Xe 3 bánh cho người khuyết tật50,00050,00050,000
Chi phí cấp lại hoặc đổi giấy Đăng kýKhu vực 1
(HN & HCM)
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương)
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác)
Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(Không kinh doanh vận tải)
150,000150,000150,000
Xe Sơ Mi – Rơ móc100,000100,000100,000
Xe 2 bánh50,00050,00050,000
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thờiKhu vực 1
(HN & HCM)
Khu vực 2
(TP thuộc trung ương)
Khu vực 3
(Tỉnh, TP khác)
Chi phí cấp giấy đăng ký – biển tạm thời50,00050,00050,000
Chi phí đóng số khung, số máy30,00030,00030,000

2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với ô tô, xe máy của Công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông thì áp dụng mức thu tại khu vực I, riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số áp dụng theo mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu này.

4. Một số chỉ tiêu quy định trong Biểu mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông áp dụng như sau:

4.1. Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống, xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới quy định tại điểm 2 (đối với ô tô), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm 4.2 khoản này.

Ví dụ 1: Ông H ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội thì khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A có trụ sở tại Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký, biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó Doanh nghiệp A chuyển trụ sở về Hà Nội (hoặc quyết định điều chuyển chiếc xe đó cho đơn vị thành viên có trụ sở tại Hà Nội) thì khi đăng ký Doanh nghiệp A phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

Ví dụ 3: Ông A có hộ khẩu tại thành phố Hà Nội, đã được Công an thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe đó cho ông B cũng ở tại thành phố Hà Nội thì khi đăng ký ông B chỉ phải nộp lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số theo mức thu quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

4.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.

Ví dụ 4: Ông C đăng ký thường trú tại tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số tại Hà Nội.

4.3. Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.

+ Chi phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số xe

Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số.

Ví dụ, ông C đăng ký thường trú tại tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp lại giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội.

Chi phí cấp biển số, đăng ký biển số, đăng kiểm xe, luật giao thôngNguồn tiền lệ phí thu được sẽ được tổ chức thu nộp 100% vào ngân sách Nhà nước. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2017 và thay thế Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 6/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 53/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 127/2013/TT-BTC.

+ Phí trước bạ và phí cấp biển số xe máy năm 2018

Thứ nhất, về lệ phí trước bạ: Căn cứ Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, theo đó: “Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%), Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

  • + a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
  • + b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, khu vực bạn sống là nơi thành phố trực thuộc tỉnh nên lệ phí trước bạ bạn phải nộp lần đầu là mức 5%:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ: Giá mua xe theo hóa đơn; Mức lệ phí trước bạ: 5%

Thứ hai, lệ phí làm biển xe máy: Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC các mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định như sau: “Điều 5. Mức thu lệ phí. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Rate this post

Kết: Theo quy định tại dự thảo quy định về chi phí cấp biển số xe thì xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là xe ô tô con chở người, không bao gồm xe lam. Còn xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.

Bình luận của bạn 9 bình luận
  1. Em quê ơ nghệ an mà e di làm và có ý định mua xe ơ bắc ninh nhưng mà e muốn lắp biển số 37 chí không phải là 99. Vậy phí là bao nhiêu ạ

  2. #kiettran tuỳ vào khu vực bạn sống xem nơi bạn sống thuộc kv 2 hay kv3 mà tính lệ phí trước bạ với phí cấp biển số mới nhé. Bạn phải mang xe về quê bạn nơi đăng ký hộ khẩu mới đky đc xe nhé

  3. Em muốn được giải thích rõ hơn . Tại sao xe máy trên 40 triệu tại khi vực 1 lại là từ 2 triệu đến 4 triệu . Mà ko 2 là 2 mà 4 là 4

  4. Toi ở huế giá làm biển số xe bao nhiêu tiên vậy anh.

  5. E ở TPHCM, e mua xe ô tô bien số Vũng Tàu, xe đời 2018 . Vậy e muốn sang tên va làm biển số mới tại TPHCM thì phí hết bao nhiêu ạ ?

  6. Em mua xe o Tp HCM. Muon dang ký Bien số tạm lai xe về quê z chi phí bao nhiu

  7. Cả nhà ơi cho duy anh xin hỏi.thứ 7 này duy anh xuống mua nhận xe luân tại sơn la .duy anh muốn về điện biên .và chua biết làm đăng ký tạm tại sơn là thì hết bao nhiêu chi phí ah .xe mình mua là huyndai .sonata 4 chỗ ạ .ai biết giúp duy anh với duy anh cảm ơn nhé

  8. Bây giờ e mua xe wave alpha 17tr ở quê luôn thì hết tổng bao nhiêu tiền làm giấy tờ với biển số ạ?

  9. Cho em hỏi em mua xe wave 17tr. Ở quê luôn ạ. Em ở khi vực 2 thì tổng tiền làm biển với giấy tờ là bao nhiêu ạ?

Có thể bạn quan tâm

Loading...