Honda Jazz 2018 2019 vừa ra mắt tại Ấn Độ với 3 phiên bản Honda Jazz S, Honda Jazz V, Honda Jazz VX trong đó Honda Jazz S 2018 phiên bản diesel trang bị màn hình hiển thị trung tâm 3,5 inch, cụm đèn hậu LED, hệ thống âm thanh 4 loa, gương chiếu hậu chỉnh bằng điện, ghế bọc da và có thêm tính năng chỉnh độ cao ghế lái, cửa sổ điện, hệ thống khởi động bằng nút nhấn Start/Stop và mâm xe hợp kim 15 inch.
Bấm để xem nhanh
Bên cạnh đó, Honda cung cấp một loạt các biến thể Honda Jazz 2018 gồm: Honda Jazz S 2018, Honda Jazz V 2018 và Honda Jazz VX 2018. Về thiết kế ngoại thất Honda Jazz 2018, đèn đuôi LED được mở rộng hơn sang bên hông, tay nắm cửa mạ crôm, chìa khóa thông minh và khách hàng có thể tùy chọn màu sơn xám hoặc đỏ.
Cận cảnh Honda Jazz 2018 2019 vừa ra mắt tại Ấn Độ
Honda Jazz 2018 2019 vừa ra mắt tại Ấn Độ đi kèm với những thay đổi ngoại thất, tính năng và trang bị an toàn mới. Giá khởi điểm của chiếc hatchback này đã tăng thêm 45 triệu đồng so với bản cập nhật MY 2018. Honda Jazz 2018 trang bị thêm nhiều tiện nghi mới như tính năng khởi động bằng nút nhấn, hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch Digipad 2.0 đi kèm với tính năng điều hướng, Apple Carplay và Android Auto, kiểm soát hành trình (CCS).
Honda Jazz S 2018 phiên bản diesel trang bị màn hình hiển thị trung tâm 3,5 inch, cụm đèn hậu LED, hệ thống âm thanh 4 loa, gương chiếu hậu chỉnh bằng điện, ghế bọc da và có thêm tính năng chỉnh độ cao ghế lái, cửa sổ điện, hệ thống khởi động bằng nút nhấn Start/Stop và mâm xe hợp kim 15 inch. Bên cạnh đó, Jazz S MT có thêm một số tính năng an toàn như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Hệ thống cân bằng điện tử EBD.
Honda Jazz V 2018 phiên bản xăng trang bị bánh xe hợp kim 15 inch, đèn sương mù phía trước, hạt nước chỉnh điện, hệ thống điều khiển khí hậu tự động, màn hình thông tin giải trí cảm ứng hiển thị ngược 5 inch. Bên cạnh đó, phiên bản Jazz V diesel và xăng CVT cũng có hệ thống khởi động bằng nút nhấn Start/Stop, kiểm soát hành trình và lẫy chuyển số trên hộp số vô cấp CVT.
Phiên bản cuối cùng Honda Jazz VX sẽ trang bị đèn đuôi LED mở rộng, gương chiếu hậu điều chỉnh điện, hệ thống màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp với tính năng điều hướng và hệ thống kết nối Apple CarPlay,Android Auto, ghế và các ốp trên bằng táp lô bọc da. Về sức mạnh vận hành, nhà sản xuất ô tô Nhật Bản vẫn sử dụng động cơ xăng 1,2 lít sản sinh công suất 90 mã lực, mô men xoắn 110 Nm đi kèm với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT. Bên cạnh đó, động cơ diesel 1,5 lít sản sinh công suất 100 mã lực, mô men xoắn 200 Nm đi kèm với hộp số sàn 6 cấp.
Giá bán xe Honda Jazz 2018 2019 tại Ấn Độ
Phiên bản máy xăng:
- + Honda Jazz V-MT: 735,000 INR (246 triệu đồng)
- + Honda Jazz VX-MT: 779,000 INR (260 triệu đồng)
- + Honda Jazz V-CVT: 855,000 INR (286 triệu đồng)
- + Honda Jazz VX-CVT: 899,000 INR (300 triệu đồng)
Phiên bản diesel:
- + Honda Jazz S- MT: 805,000 INR (269 triệu đồng)
- + Honda Jazz V -MT: 885,000 INR (296 triệu đồng)
- + Honda Jazz VX- MT: 929,000 INR (311 triệu đồng)
Giá xe ô tô Honda năm 2018 tại Việt Nam
Giá xe Honda Jazz 2018 | ||||
Honda Jazz 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Jazz RS | 624,000,000 | 730,520,000 | 709,040,000 | 699,040,000 |
Honda Jazz VX | 594,000,000 | 696,920,000 | 676,040,000 | 666,040,000 |
Honda Jazz V | 544,000,000 | 640,920,000 | 621,040,000 | 611,040,000 |
Giá xe Honda CR-V 2018 | ||||
Honda CR-V 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda CR-V 1.5 L | 1,083,000,000 | 1,251,485,000 | 1,220,825,000 | 1,210,825,000 |
Honda CR-V 1.5 G | 1,013,000,000 | 1,173,085,000 | 1,143,825,000 | 1,133,825,000 |
Honda CR-V 1.5 E | 973,000,000 | 1,128,285,000 | 1,099,825,000 | 1,089,825,000 |
Giá xe Honda City 2018 | ||||
Honda City 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda City 1.5 L | 599,000,000 | 702,145,000 | 681,165,000 | 671,165,000 |
Honda City 1.5 G | 559,000,000 | 657,345,000 | 637,165,000 | 627,165,000 |
Giá xe Honda Civic 2018 | ||||
Honda Civic 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Civic 1.5 L | 903,000,000 | 1,047,185,000 | 1,020,125,000 | 1,010,125,000 |
Honda Civic 1.5 G | 831,000,000 | 966,545,000 | 940,925,000 | 930,925,000 |
Honda Civic 1.8 E | 763,000,000 | 890,385,000 | 866,125,000 | 856,125,000 |
Giá xe Honda Accord 2018 | ||||
Honda Accord 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Accord 2.4 | 1,203,000,000 | 1,387,685,000 | 1,354,625,000 | 1,344,625,000 |
Giá xe Honda Odyssey 2018 | ||||
Honda Odyssey 2018 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Odyssey 2.4 | 1,990,000,000 | 2,269,125,000 | 2,220,325,000 | 2,210,325,000 |
Kết: Tại Việt Nam, Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc Hatchback hạng B đầy đủ tính năng trang bị với giá mềm thì Mazda 2 là sự lựa chọn, yêu cầu cao về tính rộng rãi thì Toyota Yaris đáp ứng cao, yêu thích cảm giác lái thì Ford Fiesta, Suzuki Swift là cái tên cần cân nhắc. Với Honda Jazz 2018, dù có mức giá bán cao nhưng chiếc xe có thể đáp ứng đa dạng các nhu cầu lựa chọn của khách hàng. Một chiếc xe với thiết kế trẻ trung, trang bị tính năng phù hợp, khả năng vận hành linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu.