Bấm để xem nhanh
Camry 2018 có gì mới? Giá bán chính thức bao nhiêu? Toyota Camry 2018 phát triển dựa trên nền tảng TNGA mới của Toyota nên so với phiên bản trước, xe dài hơn 10 mm, rộng hơn 33 mm và thấp hơn 30,5 mm. Nhờ đó, trần xe và nắp ca-pô thấp hơn 25,4 mm và 38 mm, cho khả năng vận hành thể thao và kiểm soát lái tốt hơn.
Camry 2018 có gì mới?
Toyota muốn hướng Camry tới hình ảnh chiếc sedan cỡ trung dành cho người lái và đầy công nghệ an toàn. Toyota giới thiệu thế hệ thứ 8 chiếc sedan bán chạy nhất của hãng tại Detroit Auto Show 2017, với hình thức khác biệt nhiều so với hiện tại. Đi cùng đó là những cam kết của hãng về tính năng lái năng động hơn, công nghệ an toàn hơn. Dưới đây là 11 điểm đặc biệt, mới mẻ của Camry 2018.
Dài hơn, rộng hơn và thấp hơn: Camry 2018 phát triển dựa trên nền tảng TNGA mới của Toyota nên so với phiên bản trước, xe dài hơn 10 mm, rộng hơn 33 mm và thấp hơn 30,5 mm. Nhờ đó, trần xe và nắp ca-pô thấp hơn 25,4 mm và 38 mm, cho khả năng vận hành thể thao và kiểm soát lái tốt hơn.
Giảm xóc thanh giằng: Hệ thống giảm xóc sau của Camry mới sử dụng loại thanh giằng, nâng cao khả năng kiểm soát và đánh lái, ổn định thân xe khi vào cua. Đây là một trong những nâng cấp nhằm hướng Camry tới hình ảnh mới, xe cho người thích lái.
Động cơ V6 mạnh mẽ: Trái ngược với tin đồn có động cơ tăng áp 4 xi-lanh mới, Toyota vẫn giữ cỗ máy V6 trên Camry thế hệ mới. Hệ thống phun xăng trực tiếp và điện tử D-4S, động cơ 3,5 lít có thể sản sinh sức mạnh lớn hơn. Động cơ này trên Highlander có công suất 295 mã lực, mô-men xoắn cực đại 356,6 Nm. Các con số cũng tương tự khi lắp cho Toyota Sienna hay Lexus RX350.
Nâng cấp động cơ tiêu chuẩn: Camry mới sẽ lắp động cơ tiêu chuẩn 2,5 lít I4. Đây là bản đầu tiên trong gia đình động cơ Dynamic Force mới mà Toyota phát triển với đặc điểm nổi bật là phun xăng trực tiếp và điện tử, tỷ số nén cao và hiệu suất nhiệt nâng cao 40%. Động cơ này còn đi cùng hệ thống VVT-iE, tức kiểm soát van biến thiên điện tử, bước phát triển của VVT-i truyền thống.
Hộp số tiêu chuẩn 8 cấp: Trên các phiên bản chạy xăng của Camry 2018, hộp số tiêu chuẩn là loại tự động 8 cấp, đang dùng trên Highlander, Sienna và Lexus RX350. Để giảm thiểu độ trễ từ bộ đồng tốc, hộp số mới có chức năng khóa cứng (lock-up) trực tiếp từ số 2 tới số 8, tức mô-men xoắn truyền trực tiếp từ động cơ xuống hộp số mà không qua biến mô, giúp Camry tăng tốc nhanh hơn, mượt hơn. Chức năng này cũng có trên một số hộp số các hãng khác, ví dụ 7G-Tronic của Mercedes, có thể khóa ngay ở số một.
Phiên bản hybrid mạnh và tiết kiệm: Camry Hybrid là một phiên bản trong danh mục sản phẩm 2018, với động cơ 2,5 lít I4 kết hợp động cơ điện, nâng cấp hộp số CVT, pin lithium-ion hoặc niken-hidrua kim loại (NiMH). Nhờ đó, bản hybrid sẽ mạnh mẽ hơn nhiều nhưng vẫn tiết kiệm ngang Prius.
Tiết kiệm, thân thiện nhưng thể thao: Như thế hệ trước, xe có bản SE thể thao bên cạnh LE và XLE. Hộp số CVT mới đi cùng chế độ thể thao với 6 cấp số ảo và lẫy chuyển số trên vô-lăng. Ở chế độ thể thao khả năng tăng tốc của xe tốt hơn nhờ hệ thống tăng sức mạnh hybrid, phá vỡ định kiến rằng xe hybrid không thể mạnh mẽ.
Cốp rộng hơn: Nhờ nền tảng TNGA mới, Camry Hybrid 2018 có khối pin đặt dưới ghế sau, nhờ đó hạ thấp trọng tâm xe, tăng khả năng vận hành ổn định và năng động. Quan trọng nữa, cốp xe có thêm không gian chứa đồ.
Công nghệ an toàn: Từ phiên bản 2017, Toyota đã sử dụng gói an toàn Safety Sense tiêu chuẩn và phiên bản 2018 cũng vậy. Toyota Safety Sense P bao gồm kiểm soát hành trình, đèn pha tự động, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ đánh lái giữ làn. Ngoài ra còn có cảnh báo va chạm trước, phát hiện người đi bộ, qua đó tự động phanh để tránh tai nạn.
Hiển thị thông tin trên kính lái: Ngay trước mặt tài xế, trên kính lái sẽ hiển thị thông tin tốc độ, dẫn hướng như một màn hình giả lập 10 inch. Tài xế không cần liếc mắt nhìn đồng hồ sợ chạy quá tốc độ hay tìm đường.
Công nghệ kết nối: Entune 3.0 là giao diện đa chức năng mới nhất của Toyota, gồm cả chức năng kết nối từ xa. Ứng dụng giúp khởi động từ xa, tình trạng xe, tìm xe, màn hình điều khiển của người lái khác, khóa và mở khóa cửa. Tại Mỹ, điều hướng trên bản 4 xi-lanh và hybrid là loại Scout GPS kết nối với Moving Maps, trong khi bản V6 sử dụng hệ thống mới Dynamic Navigation, có thể nâng cấp online.
Toyota Camry 2018 giá bao nhiêu?
Những chiếc Toyota Camry 2018 đầu tiên đã được bắt gặp trong quá trình vận chuyển tới các đại lý trên đường phố Nhật Bản. Dự kiến, mẫu sedan ăn khách này sẽ bắt đầu được bán ra tại thị trường nội địa từ nửa cuối năm nay. Camry 2018 được sản xuất tại Tsutsumi, nơi đang lắp ráp Prius.
Toyota Camry 2018 được xây dựng dựa trên nền tảng TNGA. So với người tiền nhiệm, Camry 2018 dài hơn 10,16 mm, rộng hơn 17,78 mm, thấp hơn 30,48 mm và chiều dài cơ sở dài hơn 30,48 mm. Về thiết kế, tân binh này ứng dụng ngôn ngữ Keen Look, mang tới kiểu dáng thể thao, hiện đại hơn rất nhiều so với thế hệ cũ.Tương tự tại thị trường Mỹ, Toyota Camry 2018 dành cho châu Á được trang bị động cơ 2.5L, 4 xy-lanh và 3.5L V6, đi kèm hộp số tự động 8 cấp. Một phiên bản Camry hybrid cũng được cung cấp.Theo kế hoạch, Toyota Camry 2018 sẽ được bán ra tại Nhật Bản trong những tháng cuối năm 2017, sau đó là các thị trường khác, trong đó có Việt Nam. Tại thị trường Việt Nam, hiện Toyota Camry được phân phối với 3 phiên bản 2.0E, 2.5G và 2.5Q, có giá bán lần lượt 1,098 tỷ đồng; 1,236 tỷ đồng và 1,383 tỷ đồng.
Bảng giá xe Toyota 2017 mới nhất hôm nay
Mẫu xe | Phiên bản | Kiểu dáng | Giá công bố | Giá sau ưu đãi | Chỗ ngồi | Động cơ | Hp/Nm | Xuất xứ |
Toyota Vios | 1.5E MT | Sedan | 564 triệu | 564 triệu | 5 chỗ | 1.5L | 107/140 | Trong nước |
Toyota Vios | 1.5E CVT | Sedan | 588 triệu | 588 triệu | 5 chỗ | 1.5L | 107/140 | Trong nước |
Toyota Vios | 1.5G CVT | Sedan | 622 triệu | 622 triệu | 5 chỗ | 1.5L | 107/140 | Trong nước |
Toyota Yaris | 1.5E CVT | Hatchback | 592 triệu | 592 triệu | 5 chỗ | 1.5L | 107/140 | Nhập khẩu |
Toyota Yaris | 1.5G CVT | Hatchback | 642 triệu | 642 triệu | 5 chỗ | 1.5L | 107/140 | Nhập khẩu |
Toyota Altis | 2.0V CVT | Sedan | 933 triệu | 933 triệu | 5 chỗ | 2.0L | 143/187 | Trong nước |
Toyota Altis | 1.8G MT Dual VTTi | Sedan | 747 triệu | 747 triệu | 5 chỗ | 1.8L | 138/173 | Trong nước |
Toyota Altis | 1.8G CVT | Sedan | 797 triệu | 797 triệu | 5 chỗ | 1.8L | 138/173 | Trong nước |
Toyota Camry | 2.5Q | Sedan | 1 tỷ 383 triệu | 1 tỷ 383 triệu | 5 chỗ | 2.5L | 178/231 | Trong nước |
Toyota Camry | 2.5G | Sedan | 1 tỷ 236 triệu | 1 tỷ 236 triệu | 5 chỗ | 2.5L | 178/231 | Trong nước |
Toyota Camry | 2.0E | Sedan | 1 tỷ 98 triệu | 1 tỷ 98 triệu | 5 chỗ | 2.0L | 165/199 | Trong nước |
Toyota Fortuner | 2.4G | SUV/Crossover | 981 triệu | 981 triệu | 7 chỗ | 2.4L | 148/400 | Nhập khẩu |
Toyota Fortuner | 2.7V 4×2 | SUV/Crossover | 1 tỷ 149 triệu | 1 tỷ 149 triệu | 7 chỗ | 2.7L | 164/245 | Nhập khẩu |
Toyota Fortuner | 2.7V 4×4 | SUV/Crossover | 1 tỷ 308 triệu | 1 tỷ 308 triệu | 7 chỗ | 2.7L | 164/245 | Nhập khẩu |
Toyota Hiace | 3.0L | Wagon/Van/ Minivan/MPV | 1 tỷ 131 triệu | 1 tỷ 131 triệu | 16 chỗ | 3.0L | 142/300 | Nhập khẩu |
Toyota Hiace | 2.7L | Wagon/Van/ Minivan/MPV | 1 tỷ 240 triệu | 1 tỷ 240 triệu | 16 chỗ | 2.7L | 149/241 | Nhập khẩu |
Toyota Hilux | 2.8G AT | Pickup | 870 triệu | 870 triệu | 5 chỗ | 2.8L | 174/450 | Nhập khẩu |
Toyota Hilux | 2.8G MT | Pickup | 806 triệu | 806 triệu | 5 chỗ | 2.8L | 174/420 | Nhập khẩu |
Toyota Hilux | 2.4E MT | Pickup | 697 triệu | 697 triệu | 5 chỗ | 2.4L | 147/400 | Nhập khẩu |
Toyota Innova | 2.0E | Wagon/Van/ Minivan/MPV | 793 triệu | 793 triệu | 8 chỗ | 2.0L | 137/183 | Trong nước |
Toyota Innova | 2.0G | Wagon/Van/ Minivan/MPV | 859 triệu | 859 triệu | 8 chỗ | 2.0L | 137/183 | Trong nước |
Toyota Innova | 2.0V | Wagon/Van/ Minivan/MPV | 995 triệu | 995 triệu | 7 chỗ | 2.0L | 137/183 | Trong nước |
Toyota Land Cruiser | VX | SUV/Crossover | 3 tỷ 650 triệu | 3 tỷ 650 triệu | 8 chỗ | 4.6L | 304/439 | Nhập khẩu |
Toyota Land Cruiser Prado | TXL | SUV/Crossover | 2 tỷ 167 triệu | 2 tỷ 167 triệu | 7 chỗ | 2.7L | 164/246 | Nhập khẩu |