Bảng giá xe máy Honda ngày 14/06/2017 tại Hà Nội và TPHCM: giá Honda SH có mức giảm từ 400-500 nghìn đồng. Giá bán thực tế tại đại lý của 4 phiên bản Honda SH 2017 từ 72,5-102,5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 3,5-12,5 triệu đồng. Honda Vision phiên bản thường và SH mode cá tính có cùng mức giảm 500 nghìn đồng, xuống lần lượt 32,7 và 60,5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 2,7-9 triệu đồng.
Bảng giá xe máy Honda ngày 14/06/2017 tại Hà Nội và TPHCM
Theo khảo sát của AutoBikes.vn tại một số đại lý Honda ủy nhiệm (HEAD), giá xe máy Honda tuần từ 5-11/6/2017 có chiều hướng giảm với nhiều mẫu xe bán chạy với mức giảm từ 300 nghìn đến 1,5 triệu đồng. Cụ thể, ở mảng xe số, so với giá tuần trước, giá mẫu xe số Wave RSX có mức giảm mạnh nhất từ 800 nghìn – 1,5 triệu đồng, mức giá lập đáy mới kể từ khi ra mắt thị trường. Trong đó, 2 phiên bản RSX phanh cơ và phanh đĩa cùng mức giảm 1,5 triệu đồng xuống lần lượt 21,3 và 22,3 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất 200 nghìn đồng. Riêng phiên bản RSX vành đúc giảm 800 nghìn đồng xuống 24,2 triệu đồng, bán ra thấp hơn đề xuất 300 nghìn đồng.
Tiếp theo là mẫu xe Honda Blade có mức giảm từ 300-400 nghìn đồng. Trong đó, giá phiên bản Blade phanh cơ và phanh đĩa có cùng mức giảm 300 ngìn đồng, xuống 17,2 và 18,2 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất 1,4 triệu đồng. Phiên bản Blade vành đúc giảm 400 nghìn đồng, xuống 19,6 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất 1,5 triệu đồng. Wave Alpha 110 cũng có mức giảm 300 nghìn đồng xuống 16,7 triệu đồng, thấp hơn đến 1,1 triệu đồng so với giá đề xuất.
Ở mảng xe ga, về phần mình, giá Honda SH có mức giảm từ 400-500 nghìn đồng. Giá bán thực tế tại đại lý của 4 phiên bản Honda SH 2017 từ 72,5-102,5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 3,5-12,5 triệu đồng. Honda Vision phiên bản thường và SH mode cá tính có cùng mức giảm 500 nghìn đồng, xuống lần lượt 32,7 và 60,5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 2,7-9 triệu đồng.
Cuối cùng là Lead có cùng mức giảm 300 nghìn đồng cho 2 phiên bản. Trong đó, giá Lead tiêu chuản giảm còn 38,2 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất 700 nghìn đồng. Tương tự, phiên bản Lead cao cấp giảm còn 39,7 triệu đồng, cao hơn 1,2 triệu đồng so với giá đề xuất. Giá các mẫu xe còn lại không thay đổi so với tuần trước. Dưới đây là bảng giá xe máy Honda ngày 14/06/2017 tại Hà Nội và TPHCM (Giá trung bình)
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 6/2017 | ||
Giá xe Vision | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe Vision 2017 phiên bản cao cấp (Màu Đen mờ) | 29.900.000 | 34.200.000 |
Giá xe Vision 2017 bản thời trang (Màu Xanh, Vàng, Trắng, Đỏ, Đỏ đậm, Hồng) | 29.900.000 | 32.500.000 |
Giá xe Airblade | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe Airblade 2017 bản Sơn Từ tính Cao cấp (Màu Xám bạc, Vàng đen, Xám đen) | 40.990.000 | 44.000.000 |
Giá xe Airblade 2017 bản Cao cấp (Màu Đỏ bạc, Trắng bạc, Xanh bạc, Đen bạc) | 39.990.000 | 43.500.000 |
Giá xe Airblade 2017 bản Thể thao (Màu Xám đen, Đỏ đen, Cam đen) | 37.990.000 | 40.400.000 |
Giá xe Airblade 2017 bản Sơn mờ đặc biệt (Màu đen mờ) | 39.990.000 | 45.500.000 |
Giá xe Lead 2017 | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe Lead 2017 bản tiêu chuẩn(Màu Đỏ và màu Đen) | 37.490.000 | 41.600.000 |
Giá xe Lead 2017 bản cao cấp (Màu Trắng-Nâu, Xanh-Nâu, Bạc-Nâu, Vàng, Vàng-Nâu) | 38.490.000 | 42.000.000 |
Giá xe SH Mode | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe SH Mode 2017 bản tiêu chuẩn (Màu xanh và màu đỏ) | 50.990.000 | 58.500.000 |
Giá xe SH Mode 2017 bản cá tính (Màu Đỏ đậm và bạc mờ) | 51.490.000 | 59.200.000 |
Giá xe SH Mode 2017 bản thời trang (Màu Trắng, Xanh Ngọc, Vàng, Xanh Tím) | 51.490.000 | 61.800.000 |
Giá xe Honda PCX 2017 | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe PCX 2017 bản tiêu chuẩn (Màu Đen, Đỏ, Xanh lam) | 51.990.000 | 53.200.000 |
Giá xe PCX 2017 bản cao cấp (Màu Bạc mờ, Đen mờ, Xanh lục ) | 55.490.000 | 58.500.000 |
Giá xe SH 2017 | Giá niêm yết | Giá đại lý |
Giá xe SH 125i phanh CBS | 67.990.000 | 77.500.000 |
Giá xe SH 125i phanh ABS | 75.990.000 | 84.800.000 |
Giá xe SH 150i phanh CBS | 81.990.000 | 91.000.000 |
Giá xe SH 150i phanh ABS | 89.990.000 | 104.500.000 |
Giá xe SH 300i phanh ABS (Màu Xám đen, Trắng đen, Đỏ đen) | 248.000.000 | 333.000.000 |
Bảng giá xe số Honda | ||
Honda Wave Alpha 110 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen) | 17.790.000 | 17.200.000 |
Honda Wave RSX 110 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 21.500.000 |
Honda Wave RSX 110 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 22.500.000 |
Honda Wave RSX 110 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 24.700.000 |
Honda Blade 110 bản phanh đĩa vành nan hoa | 19.600.000 | 18.200.000 |
Honda Blade 110 bản Phanh đĩa vành đúc | 21.100.000 | 23.200.000 |
Honda Supper Dream 110 màu nâu huyền thoại | 18.700.000 | |
Honda Supper Dream 110 màu khác (Đen, Vàng, Xanh) | 18.990.000 | |
Honda Future 125cc bản vành nan hoa | 29.990.000 | 30.200.000 |
Honda Future 125cc bản vành đúc | 30.990.000 | 31.000.000 |
Honda Winner 150 bản thể thao (Màu Vàng đen, Cam đen, Xanh trắng, Đỏ đen, Trắng đen) – Tặng Kính thời trang | 45.490.000 | 40.500.000 |
Honda Winner 150 bản cao cấp | 45.990.000 | 44.500.000 |