Honda Aviator 2017: Mẫu xe tay ga giá rẻ vừa ra mắt tại Ấn Độ! Honda Aviator 2017 có thiết kế khá bầu bĩnh và nữ tính. Kích thước của xe lần lượt là 1.802x703x1.162 mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.256 mm. Chiều cao yên xe 790 mm, khoảng cách từ gầm xe xuống mặt đất 145 mm. Dung tích bình xăng 6 lít, cốp xe có dung tích 20 lít.
- Giá xe Honda hôm nay: gia xe Vision 2017, giá xe Lead 2017, giá xe Airblade 2017 & giá xe SH
- Tư vấn mua xe: 20 triệu mua xe gì? 30 triệu mua xe gì? Cách chọn màu xe hợp tuổi
Honda Aviator 2017: Mẫu xe tay ga giá rẻ vừa ra mắt tại Ấn Độ!
Honda vừa trình làng mẫu xe tay ga có giá “siêu rẻ”. Xe được trang bị động cơ 109cc cùng tiêu chuẩn khí thải BS-IV mới nhất. Chiếc xe có tên Aviator BS4 2017 được ra mắt tại thị trường Ấn Độ với giá khởi điểm 52.077 Rupee (tương đương 18,09 triệu đồng). Việc các Hãng xe đua nhau giới thiệu những mẫu xe máy “siêu rẻ” tại Ấn Độ không khiến người ta ngạc nhiên, nhưng với Aviator BS4 2017 thì khác. Người dùng sẽ phải bất ngờ vì tại sao một mẫu xe tay ga giá rẻ tương đương với những chiếc xe số rẻ nhất tại Việt Nam lại có thiết kế khá đẹp và được trang bị nhiều công nghệ đến vậy.
Honda Aviator 2017 có thiết kế khá bầu bĩnh và nữ tính. Kích thước của xe lần lượt là 1.802x703x1.162 mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.256 mm. Chiều cao yên xe 790 mm, khoảng cách từ gầm xe xuống mặt đất 145 mm. Dung tích bình xăng 6 lít, cốp xe có dung tích 20 lít. Chiếc xe giá rẻ của Honda sử dụng bộ vành 5 chấu với đường kính 12 inch (trước) và 10 inch (sau). Cả bánh trước và sau đều dùng lốp không săm. Phanh đĩa phía trước có đường kính 190 mm. Điểm khiến nhiều người chú ý chính là việc Aviator đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mới (BS-IV) của Ấn Độ. Xe sử dụng động cơ 110 cc, sản sinh 8 mã lực và 8,9 Nm mô-men xoắn, kết hợp với hộp số CVT V-Matic.
Bảng giá xe máy Honda tháng 4 năm 2017 cập nhật mới nhất:
Loại xe | Giá niêm yết | Giá thị trường* |
SH 300i (Nhập Ý) | 248.000.000 | 300.000.000 |
SH 150cc phanh ABS | 90.000.000 | 102.000.000 |
SH 150cc phanh thường | 82.000.000 | 92.000.000 |
SH125cc phanh ABS | 76.000.000 | 83.000.000 |
SH125cc phanh thường | 68.000.000 | 76.000.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Thời trang | 50.490.000 | 55.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản cá tính | 50.490.000 | 61.500.000 |
SH mode 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn | 49.990.000 | 55.500.000 |
MSX 125cc | 59.990.000 | 56.500.000(giảm) |
PCX 125cc – Bản cao cấp | 55.490.000 | 53.500.000(giảm) |
PCX 125cc – Bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 50.500.000(giảm) |
Air Blade 125cc -Phiên bản đèn mờ | 40.000.000 | 47.000.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản sơn từ tính cao cấp (Vàng đen – Xám đen) | 40.990.000 | 44.500.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Cao cấp (Đen bạc – Xanh bạc – Trắng bạc – Đỏ bạc) | 39.990.000 | 43.600.000 |
Air Blade 125cc – Phiên bản Thể thao (Trắng đen – Cam đen – Đỏ đen) | 37.990.000 | 42.000.000 |
Winner 150 bản thể thao | 45.500.000 | 39.000.000 |
Winner 150 bản cao cấp | 46.000.000 | 39.000.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp (Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng) | 38.490.000 | 41.00.000 |
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu) | 37.490.000 | 39.000.000 |
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp (Đen mờ) | 29.990.000 | 34.300.000 |
VISION 110cc – Phiên bản thời trang | 29.990.000 | 35.000.000 |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc | 30.990.000 | 30.800.000 (giảm) |
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa | 29.990.000 | 29.800.000 (giảm) |
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 25.500.000 | 25.500.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành đúc) | 23.990.000 | 25.000.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 22.490.000 | 24.300.000 |
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 21.490.000 | 23.300.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành đúc) | 21.990.000 | 23.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh đĩa, Vành nan hoa) | 20.490.000 | 20.700.000 |
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí (Phanh cơ, Vành nan hoa) | 19.490.000 | 20.000.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao (Phanh đĩa, vành đúc) | 20.600.000 | 20.800.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh đĩa, vành nan hoa) | 19.100.000 | 19.700.000 |
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn (Phanh cơ, vành nan hoa) | 18.100.000 | 18.700.000 |
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại | 18.700.000 | 19.500.000 |
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm | 18.990.000 | 19.600.000 |
Super Dream 110cc – Xanh phong cách | 18.990.000 | 19.600.000 |
Wave Alpha 100cc | 16.990.000 | 18.500.000 |
Kết: Ngoài việc nâng tiêu chuẩn khí thải, chiếc xe tay ga này cũng được trang bị hệ thống đèn pha tự động mới (Automatic Headlamp On – AHO) và chống bó cứng phanh CBS. Thậm chí, xe còn được trang bị hệ thống sạc thiết bị di động dưới yên như trên các mẫu xe tay ga cao cấp. Có bốn màu sắc cho người dùng lựa chọn gồm đỏ, đen, trắng và bạc, đi kèm ba phiên bản Aviator tiêu chuẩn giá 52.077 rupee (18 triệu đồng), Aviator bánh hợp kim giá 54.022 rupee (18,7 triệu đồng) và Aviator phanh đĩa giá 56.454 rupee (19,6 triệu đồng).
Tags: Honda Aviator 2017, đánh giá xe Honda Aviator 2017, xe tay ga, xe tay ga Honda, xe tay ga giá rẻ