Giá xe moto 2018 và lãi suất mua xe PKL trả góp mới nhất hôm nay của các hãng xe PKL như BMW, Kawasaki, Yamaha, Ducati, Beneli, Triumph, KTM, môtô Honda và các thương hiệu khác. Thị trường mô tô Việt Nam đang gây được sự quan tâm đến các hãng mô tô nước ngoài, các hãng xe mô tô liên tục “đổ bộ” chủ yếu đến Hà Nội và Tp. Hồ chí minh để thành lập đại lý mô tô chính hãng.
Bấm để xem nhanh
Với thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đó thì giá xe môtô các hãng liên tục thay đổi để hấp dẫn người dùng. Giá bán có lẽ là một trong những mối quan tâm hàng đầu của bạn, trong bài viết hôm nay, muasamxe.com sẽ cập nhật bảng giá xe mô tô của các hãng mới nhất hiện nay, mời bạn đọc theo dõi chi tiết ngay dưới đây, lưu ý, Giá xe moto PKL mới nhất tại Việt Nam sẽ được chúng tôi cập nhật liên tục hàng tuần, mời bạn đọc thường xuyên đón theo dõi!
+ Giá xe Ducati 2018 mới nhất 2018
Ducati là một thương hiệu môtô nổi tiếng trên thế giới. Ở thị trường Việt Nam, đây là dòng xe thường có phân khối lớn, chất lượng miễn chê nhưng đi kèm với đó là giá xe cũng vô cùng chát, không phải khách hàng Việt nào cũng dám mơ tới. Các mẫu xe rẻ nhất như Ducati Scrambler Icon cũng có giá trên 300 triệu VNĐ, trong khi mẫu xe đắt nhất là Ducati Superbike 1299 Panigale S có giá trên 1,2 tỷ VNĐ. Đương nhiên với giá tiền tỷ như vậy, người tiêu dùng thậm chí có thể chọn cho mình cả những mẫu xe hơi hạng sang.
Giá xe Ducati tháng này tại thị trường Việt Nam có khá nhiều ưu đãi, tất cả các mẫu xe đều giảm giá mạnh. Mức giảm thấp nhất là 5 triệu VNĐ, mức giảm cao nhất lên tới hơn 100 triệu VNĐ. Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, tại bài viết này, chúng tôi sẽ liên tục cập nhật giá xe Ducati hàng tháng, mời bạn đọc thường xuyên đón theo dõi, ngay dưới đây là bảng giá xe Ducati mới nhất hiện nay:
Giá xe Ducati Monster 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM |
Ducati Monster 795 | 335,000,000 | 354,816,000 | 354,816,000 |
Ducati Monster 796 | 340,000,000 | 360,066,000 | 360,066,000 |
Ducati Monster 821 black | 405,000,000 | 428,316,000 | 428,316,000 |
Ducati Monster 821 Red | 407,000,000 | 430,416,000 | 430,416,000 |
Ducati Monster 1200 | 693,000,000 | 730,716,000 | 730,716,000 |
Ducati Monster 1200S | 800,000,000 | 843,066,000 | 843,066,000 |
Giá xe Ducati Diavel 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh |
Ducati Diavel base | 678,000,000 | 668,000,000 | 721,440,000 |
Ducati Diavel carbon | 803,000,000 | 799,000,000 | 862,920,000 |
Giá xe Ducati Multistrada 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh |
Ducati Multistrada 1200S | 800,900,000 | 696,783,000 | 752,525,640 |
Ducati Multistrada 1200S Touring | 765,000,000 | 745,000,000 | 804,600,000 |
Ducati Multistrada 1200S pike peak | 920,000,000 | 910,000,000 | 982,800,000 |
Giá xe Ducati Superbike 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh |
Ducati Superbike 899 panigale | 565,000,000 | 562,000,000 | 606,960,000 |
Ducati Superbike 1199 panigale | 989,000,000 | 983,000,000 | 1,061,640,000 |
Ducati Superbike 1299 Panigale S | 1,235,000,000 | 1,225,000,000 | 1,323,000,000 |
Giá Ducati Scrambler 2018 | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh |
Ducati Scrambler Icon | 315,000,000 | 306,000,000 | 330,480,000 |
Ducati Scrambler Urban | 355,000,000 | 345,000,000 | 372,600,000 |
Ducati Scrambler Classic | 357,000,000 | 353,000,000 | 381,240,000 |
Ducati Scrambler Fullthrottle | 357,000,000 | 337,000,000 | 363,960,000 |
Giá xe pkl Ducati các mẫu xe khác | |||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh |
Multistrada Enduro màu xám | 707,695,000 | 707,695,000 | 764,310,600 |
Multistrada Enduro màu đỏ | 702,015,000 | 702,015,000 | 758,176,200 |
Giá xe Ducati Streetfighter 848 | 765,000,000 | 745,000,000 | 804,600,000 |
Giá xe Ducati Hypermotard | 424,000,000 | 422,000,000 | 455,760,000 |
Giá xe Ducati Hyperstrada | 465,000,000 | 459,000,000 | 495,720,000 |
Ducati chiếm lĩnh nhiều phân khúc thị trường bằng các dòng xe đa dạng như Diavel, Hypermotard, Monster, Multistrada, Streetfighter và Superbike. Theo Muasamxe.com được biết những siêu xe mang vẻ đẹp Ý này đã có mặt tại hơn 80 quốc gia khác nhau trên khắp thế giới, tập trung chủ yếu ở các thị trường Châu Âu, Bắc Mỹ và Châu Á – Thái Bình Dương.
+ Giá xe Kawasaki 2018 mới nhất hôm nay
Hiện nay Kawasaki đã có showroom chính hãng ở Việt Nam, giá xe bán ra vì thế cũng có phần rẻ hơn. Nhưng nhìn chung giá xe Kawasaki vẫn cao hơn hẳn so với các mẫu xe hai bánh khác. Thấp nhất của thương hiệu này bán tại thị trường Việt Nam là dòng xe Kawasaki W175 2018 và KLX150 BF 2018, còn lại toàn là trên 100 triệu VNĐ, thấm chí lên tới hơn 1 tỷ VNĐ. Để kích cầu mua sắm, hiện Kawasaki đang có nhiều ưu đãi cho người mua, với mức giá bán ra thực tế có thể thấp hơn giá đề xuất từ 10-20 triệu VNĐ. Cùng theo dõi bảng giá xe Kawasaki ngay dưới đây:
Giá xe Kawasaki 2018 dòng Nake Bike | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh (tạm tính) |
Kawasaki Z300 2018 | 129,000,000 | 139,320,000 |
Kawasaki Z300 ABS Akrapovic Carbon | 139,000,000 | 150,120,000 |
Kawasaki Z650 ABS 2018 | 218,000,000 | 235,440,000 |
Kawasaki Z800 ABS 2018 | 285,000,000 | 307,800,000 |
Kawasaki Z900 2018 | 288,000,000 | 311,040,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Carbon | 301,700,000 | 325,836,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Titanium | 301,200,000 | 325,296,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Titanium-Short | 299,000,000 | 322,920,000 |
Kawasaki Z1000 2018 | 399,000,000 | 430,920,000 |
Kawasaki Z1000R 2018 | 439,000,000 | 474,120,000 |
Giá xe Kawasaki 2018 dòng Sport – Touring | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Kawasaki Ninja 250 ABS 2018 | 133,000,000 | 142,310,000 |
Kawasaki Ninja 400 2018 màu đen và Xanh dương | 153,000,000 | 163,710,000 |
Kawasaki Ninja 400 2018 Xanh KRT và Xám Vàng | 156,000,000 | 166,920,000 |
Kawasaki Ninja ZX-10R 2018 | 549,000,000 | 587,430,000 |
Kawasaki ZX-10RR 2018 | 760,000,000 | 813,200,000 |
Kawasaki Ninja ZX-14R 2016 | 695,000,000 | 743,650,000 |
Kawasaki Ninja H2 2018 | 949,000,000 | 1,015,430,000 |
Kawasaki Ninja H2 SX SE 2018 | 755,000,000 | 807,850,000 |
Kawasaki Ninja H2 Carbon | 1,138,000,000 | 1,217,660,000 |
Giá xe Kawasaki dòng Adventure & Cruiser | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Kawasaki Vulcan S ABS 2018 | 239,000,000 | 260,510,000 |
Kawasaki Vulcan Cafe Racer | 249,000,000 | 271,410,000 |
Kawasaki Versys 650 ABS 2018 | 249,000,000 | 271,410,000 |
Kawasaki Versys 1000 ABS 2018 | 419,000,000 | 456,710,000 |
Giá Kawasaki 2018 các mẫu xe khác | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Kawasaki W175 2018 | 66,000,000 | 71,280,000 |
Kawasaki W175 SE | 68,500,000 | 73,980,000 |
Kawasaki KLX 150 | 79,000,000 | 85,320,000 |
Kawasaki D-Tracker 150 2018 | 79,000,000 | 85,320,000 |
Kawasaki KLX 250 xanh | 142,000,000 | 153,360,000 |
Kawasaki KLX 250 Camo | 145,000,000 | 156,600,000 |
Kawasaki Z125 PRO 2018 | 92,000,000 | 99,360,000 |
Kawasaki Estrella | 626,000,000 | 701,120,000 |
Kawasaki ER-6N | 230,000,000 | 257,600,000 |
Kawasaki, một thương hiệu xe Nhật Bản, đặc biệt cuốn hút phái mạnh. Bởi thực tế khác với dòng xe phổ thông Honda, Yamaha, Kawasaki tập trung vào phân khúc môtô phân khối lớn. Trước đây các sản phẩm Kawasaki phân phối tại thị trường Việt Nam thường là những mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc.
+ Giá xe môtô Yamaha năm 2018
Dưới đây là cập nhật bảng giá xe motto PKL 2018 của Yamaha Moto được sắp xếp theo giá niêm yết và bán giá lăn bánh tạm tính ở các đại lý trên toàn quốc, tuy nhiên giá xe mô tô pkl Yamaha có thể thay đổi tùy vào từng đại lý, từng thời điểm nên các bạn cần phải tham khảo nhiều nơi để có được mức giá xe hợp lý nhất.
Bảng giá xe Moto Yamaha 2018 – Muasamxe.com | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh (tạm tính) |
Yamaha TFX 150 2018 | 82,900,000 | 90,361,000 |
Yamaha FZ 150i Cam | 68,900,000 | 75,101,000 |
Yamaha FZ 150i Đen | 68,900,000 | 75,101,000 |
Yamaha FZ 150i Movistar | 71,300,000 | 77,717,000 |
Yamaha FZS FI 2.0 | 74,000,000 | 80,660,000 |
Yamaha NM-X 2018 | 82,000,000 | 89,380,000 |
Yamaha MT-03 2018 | 139,000,000 | 151,510,000 |
Yamaha MT-09 2018 | 350,000,000 | 381,500,000 |
Yamaha MT-10 2018 (dự kiến) | 739,000,000 | 805,510,000 |
Yamaha R3 2018 | 139,000,000 | 151,510,000 |
Yamaha R25 2018 nhập | 198,000,000 | 215,820,000 |
Yamaha R6 2018 (dự kiến) | 525,000,000 | 572,250,000 |
Yamaha R1 2018 nhập | 736,000,000 | 802,240,000 |
Yamaha Twin Engine | 1,400,000,000 | 1,526,000,000 |
Yamaha Vmax 2016 | 820,000,000 | 893,800,000 |
Yamaha FZ25 | 66,000,000 | 71,940,000 |
Yamaha R1 2015 | 578,000,000 | 630,020,000 |
Yamaha R1M | 888,000,000 | 967,920,000 |
Yamaha R15 V3 tư nhân | 80,000,000 | 87,200,000 |
Yamaha R15 V3 chính hãng | 92,900,000 | 101,261,000 |
Yamaha R3 no ABS 2018 | 155,000,000 | 168,950,000 |
Yamaha R3 2018 | 139,000,000 | 151,510,000 |
+ Giá xe moto Honda 2018 chính hãng tại Việt Nam
Cửa hàng xe Môtô Honda đầu tiên tại Việt Nam đã chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại Tp.HCM. Qua đó, Honda Việt Nam cũng giới thiệu tới khách hàng nhiều mẫu mô-tô Honda nhập khẩu thuộc phân khúc: Naked, Super Sport, Cruiser, Adventure và Touring. Honda Việt Nam chính thức bán các dòng CB650F, CB500F, CBR650F, Rebel 500 và CB500X, các sản phẩm cao cấp hơn gồm CB1000R, CBR1000RR Fireblade, CBR1000RR Fireblade SP và Gold Wing, chi tiết bảng giá xe moto Honda chính hãng như sau:
Giá xe moto Honda 2018 – Muasamxe.com | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Giá xe Honda CB650F 2018 | 225,900,000 | 241,261,000 |
Giá xe Honda CB500F 2018 | 172,000,000 | 184,666,000 |
Giá xe Honda CBR650F 2018 | 233,900,000 | 249,661,000 |
Giá xe Honda Rebel 300 2018 | 125,000,000 | 135,316,000 |
Giá xe Honda Rebel 500 2018 | 180,000,000 | 193,066,000 |
Giá xe Honda CB500X 2018 | 180,000,000 | 193,066,000 |
Giá xe Honda CB1000R 2018 | 460,000,000 | 487,066,000 |
Honda CBR1000RR Fireblade 2018 | 560,000,000 | 592,066,000 |
Honda CBR1000RR Fireblade SP 2018 | 678,000,000 | 715,966,000 |
Giá xe Honda Gold Wing 2018 | 1,200,000,000 | 1,264,066,000 |
Cửa hàng xe Môtô Honda chính hãng đầu tiên tại Việt Nam có địa chỉ tại 165 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. HCM, với tên gọi Honda Moto được đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại cùng các trang thiết bị tiên tiến bậc nhất, đáp ứng tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Tại đây, khách hàng sẽ được phục vụ theo tiêu chuẩn 5S đáp ứng tiêu chuẩn Honda toàn cầu, bao gồm: Bán hàng (Sales), Bảo hành bảo dưỡng (Service), Phụ tùng (Genuine Spare-parts), Hướng dẫn lái xe an toàn (Safety Driving) và Hoạt động cộng đồng (Social).
+ Giá xe môtô BMW 2018 mới nhất hôm nay
Thaco chính thức công bố giá bán cho các dòng xe BMW Motorrad. Trong đó, mức giá của chiếc superbike BMW S1000RR với biệt danh BMW “cá mập” được giới chơi xe PLK mong chờ. Theo đó, BMW S1000RR được phân phối chính hãng với giá bán từ 579 triệu đồng – được biết có mức giá rẻ hơn so với xe từ đại lý tư nhân. Ngoài ra, hai mẫu xe mới thuộc phân khúc 300cc là BMW G310 R và BMW G310 GS có giá bán lẻ lần lượt 189 triệu đồng và 219 triệu đồng. Cụ thể giá xe BMW moto được trình bày như sau:
Giá xe Moto BMW 2018 | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá ra biển |
BMW G310R 2018 | 189,000,000 | 201,516,000 |
BMW G310GS 2018 | 219,000,000 | 233,016,000 |
BMW F700GS 2018 | 429,000,000 | 453,516,000 |
BMW S1000R 2018 | 469,000,000 | 495,516,000 |
BMW S1000RR 2018 | 579,000,000 | 611,016,000 |
BMW F800GS 2018 | 359,000,000 | 380,016,000 |
BMW R1200GS 2018 | 599,000,000 | 632,016,000 |
BMW R1200GSA 2018 | 629,000,000 | 663,516,000 |
BMW R1200R 2018 | 675,000,000 | 711,816,000 |
BMW R1200RS 2018 | 725,000,000 | 764,316,000 |
BMW R NineT Scrambler 2018 | 599,000,000 | 632,016,000 |
BMW R NineT 2018 | 598,000,000 | 630,966,000 |
BMW F800R 2018 | 539,000,000 | 569,016,000 |
+ Giá xe PKL Benelli 2018 chính thức tại Việt Nam
Xe máy Benelli đã được phân phối chính hãng tại Việt Nam với khá nhiều chủng loại, như xe ga, cruiser, naked-bike, sport… Hiện tại, các mẫu xe ga Pepe 50, Cafe Nero 150 và mẫu naked-bike VLM 150 đã không còn trong danh mục sản phẩm; thay vào đó, Benelli đưa về hàng loạt mẫu mô-tô với dung tích từ 150cc cho đến 1130cc.
Hiện tại, Benelli có khá nhiều đại lí ở Việt Nam, tập trung tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh Nam bộ; còn tại Hà Nội và Đà Nẵng mới chỉ có một đại lí. Dưới đây là bảng giá các mẫu xe máy của Benelli tại Việt Nam cập nhật tháng này (đã bao gồm thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu).
Giá xe Benelli 2018 | ||
Mẫu xe | Giá công bố | Giá ưu đãi |
Benelli TRK 2018 | 135,000,000 | 125,000,000 |
Benelli 302R (Tornado 302) | 110,000,000 | 105,000,000 |
Benelli TNT125 2017 | 42,000,000 | 42,000,000 |
Benelli Pepe 50 | 30,000,000 | 30,000,000 |
Benelli Caffe Nero 150 | 63,000,000 | 61,500,000 |
Benelli VLM 150 | 56,000,000 | 55,500,000 |
Benelli TNT 25 2018 | 85,000,000 | 83,500,000 |
Benelli BN251 2018 | 88,000,000 | 86,700,000 |
Benelli BN302 2018 | 108,000,000 | 106,700,000 |
Benelli BN302 Italia | 125,000,000 | 115,000,000 |
Benelli BN600i ABS 2018 | 200,000,000 | 192,000,000 |
Benelli BN600GT 2018 | 235,000,000 | 228,000,000 |
Benelli T15 2018 | 45,000,000 | 43,500,000 |
Benelli TNT175 2018 | 75,000,000 | 72,500,000 |
Benelli TNT899 2018 | 512,000,000 | 510,000,000 |
Benelli TNT1130R 2018 | 577,000,000 | 567,000,000 |
+ Bảng giá xe Brixton 2018 mới nhất tại các đại lý
Brixton Motorcycle là thương hiệu xe máy mới đến từ Anh nhưng được sản xuất tại Trung Quốc và được tập đoàn KSR của Áo phân phối, bởi doanh nghiệp này kinh doanh khá nhiều loại xe cho thị trường châu Âu và châu Á, như Benelli, CFMoto, Generic… Brixton Motorcycle tại Việt Nam hiện mới chỉ có một đại lí duy nhất tại Tp Hồ Chí Minh. Mẫu xe đầu tiên của Brixton ra mắt tại Việt Nam là BX với kiểu dáng cổ điển, có ba phiên bản khác nhau: BX Classic, BX Scrambler và BX Café Racer. Cả ba phiên bản này đều có hai lựa chọn động cơ dung tích 125cc và 150cc. Giá bán các mẫu Brixton tại Việt Nam trong tháng này cụ thể như sau:
Giá xe mô tô Brixton 2018 | |
Mẫu xe | Giá bán |
Brixton BX125 Classic | 47,900,000 |
Brixton BX150 Classic | 52,900,000 |
Brixton BX125X Scrambler | 49,900,000 |
Brixton BX150X Scrambler | 55,900,000 |
Brixton BX125R Cafe Racer | 52,900,000 |
Brixton BX150R Cafe Racer | 58,900,000 |
+ Giá xe Triumph 2018 tại Việt Nam
Triumph là thương hiệu đến từ Anh quốc mang đến khách hàng Việt vô sô các mẫu mã với đa dạng các dòng xe, từ những mẫu xe cổ điển Cruiser, Scrambler, Café Racer hay thậm chí đến những mẫu Nakedbike và Adventure. Hiện nay, tại Việt Nam sự xuất hiện phổ biến trên thị trường điển hình như T100 hay T120 và không ít một số dòng xe mới của thương hiệu Triumph. Gia nhập thị trường Việt từ năm 2017 thông qua công ty TNHH AI Naboodah International Vietnam với tư cách là nhà phân phối độc quyền của Triumph với đầy đủ trang thiết bị cũng như là đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp. Giá xe Triumph 2018 tại Việt Nam mới nhất như sau:
Giá xe Triumph dòng xe Cruiser | |
Mẫu xe | Giá bán |
Triumph Speedmaster | 595,000,000 |
Triumph Bobber | 569,000,000 |
Triumph Bobber Black | 571,000,000 |
Triumph T100 | 399,000,000 |
Triumph T120 | 555,000,000 |
Triumph T120 Black | 558,000,000 |
Giá xe Triumph dòng xe Scrambler | |
Mẫu xe | Giá bán |
Triumph Street Scrambler | 365,000,000 |
Triumph Street Twin | 329,000,000 |
Giá xe Triumph dòng xe Café Racer | |
Mẫu xe | Giá bán |
Triumph Thruxton R | 595,000,000 |
Triumph Street Cup | 387,000,000 |
Giá xe mô tô Triumph dòng Naked | |
Mẫu xe | Giá bán |
Triumph Speed Triple S/R | 350,000,000 |
Triumph Speed Triple RS | 430,000,000 |
Triumph Speed Triple R | 699,000,000 |
Giá xe Triumph dòng Adventure | |
Mẫu xe | Giá bán |
Triumph Tiger 800 XRX Low | 589,000,000 |
Triumph Tiger 800 XCA Low | 695,000,000 |
Triumph Tiger Explorer | 704,000,000 |
Triumph Tiger Sport | 650,000,000 |
+ Giá xe KTM 2018 mới nhất hiện nay
KTM là một thương hiệu xe địa hình và phân khối lớn đến từ Áo, các dòng xe của hãng tập trung ở phân khúc từ 125 đến 1190 phân khối. Hiện tại, các mẫu xe của thương hiệu KTM khá đông đủ tại Việt Nam thông qua nhà phân phối chính thức, với các phân khúc khác nhau, như Edurro, naked-bike, Supermoto,.. Xe KTM tại Việt Nam có giá bán thấp là mẫu Duke 125 (khoảng hơn 110 triệu đồng) và đắt nhất là hai mẫu SuperDuke và Adventure (hơn 650 triệu đồng).
Giá xe Mô tô KTM | |
Dòng xe | Giá xe |
KTM Duke 200 non ABS | 110,000,000 |
KTM Duke 200 ABS | 128,000,000 |
KTM Duke 250 ABS | 140,000,000 |
KTM Duke 390 ABS | 170,000,000 |
KTM RC 250 ABS | 140,000,000 |
KTM RC390 2018 | 170,000,000 |
KTM RC200 2018 | 110,000,000 |
KTM 1290 Super Duke GT 2018 | 690,000,000 |
KTM 1290 Super Duke R SE 2018 | 660,000,000 |
KTM 1050 Adventure | 440,000,000 |
KTM 1190 Adventure | 620,000,000 |
KTM 1290 Super Adventure | 690,000,000 |
+ Bảng giá xe môtô PKL Suzuki năm 2018
Các mẫu xe côn tay – Xe PKL của Suzuki đang bán tại Việt Nam khá đa dạng, bạn có thể lựa chọn những mẫu côn tay cỡ nhỏ như Suzuki GZ 150, Suzuki GD 110, Suzuki GSX hay mẫu xe cực kỳ hot là Suzuki Raider 2018, nếu muốn trải nghiệm ở phân khúc cao hơn thì Suzuki GSX S1000 2018 là một lựa chọn rất đáng quan tâm, ngay dưới đây là bảng giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính các mẫu xe pkl Suzuki đang bán tại Việt Nam mới nhất năm 2018:
Giá xe môtô Suzuki 2018 mới nhất hiện nay | ||||
Gia xe moto Suzuki GSX S1000 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki GSX S1000 bản tiêu chuẩn | 399,000,000 | 422,016,000 | 422,016,000 | 419,816,000 |
Suzuki GSX S1000 đen nhám | 402,000,000 | 425,166,000 | 425,166,000 | 422,966,000 |
Suzuki GSX S1000 trắng đen | 402,000,000 | 425,166,000 | 425,166,000 | 422,966,000 |
Gia xe Suzuki Raider 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki Raider R150 bản tiêu chuẩn | 48,990,000 | 54,505,500 | 54,505,500 | 52,305,500 |
Suzuki Raider R150 đen nhám | 49,990,000 | 55,555,500 | 55,555,500 | 53,355,500 |
Suzuki Raider R150 GP | 49,190,000 | 54,715,500 | 54,715,500 | 52,515,500 |
Gia xe moto Suzuki GSX 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki GSX S150 xanh GP | 69,400,000 | 75,936,000 | 75,936,000 | 73,736,000 |
Suzuki GSX S150 màu Đỏ Đen | 68,900,000 | 75,411,000 | 75,411,000 | 73,211,000 |
Suzuki GSX R150 tiêu chuẩn | 74,990,000 | 81,805,500 | 81,805,500 | 79,605,500 |
Suzuki GSX R150 bản đặc biệt | 76,900,000 | 83,811,000 | 83,811,000 | 81,611,000 |
Giá xe PKL Suzuki 2018 (các mẫu xe khác) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki V-Strom 1000 2018 | 419,000,000 | 443,016,000 | 443,016,000 | 440,816,000 |
Suzuki GZ 150 2018 | 63,990,000 | 70,255,500 | 70,255,500 | 68,055,500 |
Suzuki GD 110 2018 | 28,490,000 | 32,980,500 | 32,980,500 | 30,780,500 |
Gói phụ kiện Yoshimura cho GSX R150 2018 | 12,200,000 |
Hiện nay tại thị trường xe máy Việt Nam đang chứng kiến sự đổ bộ rầm rộ của hàng loạt ‘ông lớn’ mô tô thế giới với những thương hiệu nổi tiếng của dòng mô tô phân khối lớn như Harley-Davidson, BMW, Kawasaki, Yamaha, Ducati, Triumph, KTM, Benelli, Royal Enfield, GPX Racing. Các hãng xe moto pkl nổi tiếng chủ yếu đầu tư thành lập các showroom đại lý mô tô chính hãng nhắm vào hai thị trường lớn tại Việt Nam là TPHCM và Hà Nội. Khi thị trường xe máy phổ thông đạt đến điểm bão hòa, cùng với thu nhập tăng lên thì người tiêu dùng đam mê xe có xu hướng chọn lựa các dòng xe mới, cụ thể là xe moto PKL. Để chinh phục thị trường Việt Nam, thời gian gần đây các hãng môtô cũng liên tục tung ra các mẫu mô tô thiết kế mới dành cho thị trường Việt với phân khối thấp hơn, với mức giá xe mô tô vừa phải chỉ từ 60 đến 200 triệu đồng/xe, chính vì vậy lượng người mua mô tô gia tăng mạnh trong năm 2018 này.
vu duy hai
e muốn mua 1 con xe k biết bên a có xe cũ trả góp k vay
Hiếu
Ben minh co 3 mẫu xe nay chua ạ có báo e zoi cb650f . Cb650r . Cbr650r
Luật
Khi nao chiếc cbr650r mới về vn
Dominhhieu
Ben mk có dong suzuki gsx r750 ko ạ .mong nhận dk câu trả lời ạ
Dominhhieu
Ben mk co dong szuki gsx r750 ko ạ.mong nhan tl somạ