Bảng thông số kỹ thuật xe Winner 2018 và mức tiêu thụ nhiên liệu chính thức: Ở phiên bản mới, thực chất Winner không nâng cấp về mặt kỹ thuật, mà chỉ thay đổi màu sơn bên ngoài. Mức giá cho 4 màu xanh, đỏ, trắng và vàng là 45,49 triệu đồng. Màu đen mờ đắt nhất với mức giá 45,99 triệu đồng. Thay đổi màu sơn là cách làm quen thuộc của các thương hiệu giữa các đợt nâng cấp lớn của sản phẩm. Tính riêng phân khúc xe côn tay bình dân, bộ ba Honda Winner, Yamaha Exciter và Suzuki Raider Fi năm nay đều có màu sơn mới, bên cạnh một số cái tên khác như Yamaha NVX, Honda Blade, Honda Wave Alpha.
Bảng thông số kỹ thuật xe Winner 2018
Honda Winner 150 2018 tại thị trường Việt nam hay còn gọi là Honda Supra GTR 150 2018 tại thị trường Indonesia. Winner 150 2018 hay Supra GTR 150 2018 được tăng công suất cực đại lên đến 16,3 Mã lực nhằm biến đổi thị trường. Sau năm 2017 đầy biến động cho dòng xe Winner 150, tại thị trường Việt nam doanh số của dòng xe đạt theo yêu cầu của hãng. Tuy nhiên với thị trường Indonesia thì điều ngược lại, khi dòng Sonic 150R đạt doanh số rất tốt thì Supra GTR 150 lại không mấy khả quan, cũng vì tại ảnh hưởng chính cái Supra.Do đó, qua năm 2018 hãng bắt đầu đẩy mạnh dòng xe này bằng cách tăng công suất cực đại lên đến 16,3 HP (Sonic 150R là 16 HP) hơn Sonic 150R 0,3 HP nhằm biến động thị trường này. Đây cũng là thị trường đầu tiên trong 3 thị trường chính bao gồm: Indonesia, Việt nam và Malaysia. Honda đã mạnh tay nâng cấp công suất hơn cả dòng Sonic 150R. Bảng thông số kỷ thuật trên Winner 150 2018 là 11,5 kW ( 15,6 PS tương đương 15,6HP). Công suất cực đại này ngang bằng với dòng RS150R ở thị trường Malaysia. Thông số kỹ thuật xe Winner 2018 chính thức đang bán tại Việt Nam như sau:
Thông số kỹ thuật xe Winner 2018 | |
Khối lượng bản thân | 122kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.025 x 725 x 1.102 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.276 mm |
Độ cao yên | 780 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 167 mm |
Dung tích bình xăng | 4,5 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 90/80-17M/C 46P Sau: 120/70-17M/C 58P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn |
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 149,1 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông | 57,3 x 57,8 mm |
Tỉ số nén | 11,3:1 |
Công suất tối đa | 11,5kW/9.000 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 13,5Nm/6.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 1.1 lít khi thay nhớt – 1.3 lít khi rã máy |
Hệ thống khởi động | Điện/Đạp chân |
Kết: Honda Winner 2018 sử dụng động cơ xy-lanh đơn, dung tích 150 cc, DOHC hộp số 6 cấp, 4 kỳ, làm mát bằng dung dịch, cho công suất cực đại 15,42 mã lực tại 9.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút. Winner không thành công về mặt doanh số như dòng xe tay ga của Honda. Theo thống kê 8 tháng đầu năm, doanh số cộng dồn của Exciter đạt 132.496 xe, trong khi Winner chỉ đạt 52.144 xe dù giá bán thực tế tại đại lý đang thấp hơn so đề xuất gần 10 triệu đồng. Tags: Winner, giá xe Winner, Honda Winner, Honda Winner 2018, Honda Winner 2019, xe côn tay, Winner 2019, giá xe Honda
quyền Linh
xe 4so hay 5 số vậy
mức độ tiêu thụ xăng ntn?
Hưng
Ngta đã ghi rõ xe 6 số. Ko đọc đã hỏi?
Linh
Windows 1llit xăng bao nhiêu cây số
Dương
Ae cho mình hỏi mình ms mua con winner gtr nhưng không biết năm 2000 mười mấy làm sao để phân biệt năm sản xuất nó vậy, thanks.