Giá xe SH, AirBlade 2018 cuối năm tăng mạnh: Những dịp cuối năm là thời gian mà nhiều khách hàng mua xe , thay xe mới nhiều nhất, vì vậy dịp cuối năm là dịp mà các đại lý, Head Honda tiến hành tăng giá đồng loạt ở các dòng xe tay ga ăn khách như Honda SH 300i 2019, Honda Air Blade, Vision 2019…
Bấm để xem nhanh
Tháng 11 đánh dấu sự trỗi dậy của các dòng xe tay ga. So với tháng 10, giá xe máy Honda tăng nhẹ. Trong đó, dòng xe tay ga “ăn khách” như Honda SH, Honda SH mode, Honda Air Blade,… tăng nhiều nhất. Xem thêm: Bảng giá xe máy honda tháng 11 2018 đầy đủ & chi tiết nhất
+ Giá xe SH Mode tháng 11 2018 tại các đại lý Honda
Honda SH Mode 2018 – 2019 đang là mẫu xe đang được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam. Chiếc xe tay ga nằm ở phân khúc dưới SH và trên Honda Lead thật sự được rất nhiều chị em yêu thích. Đối với SH Mode 2019, Honda tập trung cải thiện khả năng vận hành ở 3 yếu tố: đầu xe linh hoạt, thân xe tạo tư thế lái thoải mái và hệ thống treo êm ái. Xe SH Mode hiện được bán ra với 2 phiên bản thời trang và cá tính, SH Mode thời trang có giá niêm yết 51,5 triệu đồng và phiên bản cá tính có giá bán đề xuất 52,5 triệu đồng. Chi tiết về giá xe SH Mode 2018 2019 mới nhất tại đại lý bạn có thể theo dõi ngay dưới đây:
Giá xe SH Mode 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH Mode 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda SH Mode màu Đỏ tươi | 51,490,000 | 65,800,000 | 66,700,000 | 63,200,000 |
Honda SH Mode màu Vàng | 51,490,000 | 66,300,000 | 67,200,000 | 63,700,000 |
Honda SH Mode màu Xanh Tím | 51,490,000 | 66,300,000 | 67,200,000 | 63,700,000 |
Honda SH Mode màu Xanh Ngọc | 51,490,000 | 66,300,000 | 67,200,000 | 63,700,000 |
Honda SH Mode màu Trắng | 51,490,000 | 66,300,000 | 67,200,000 | 63,700,000 |
Honda SH Mode màu Trắng Sứ | 52,490,000 | 68,500,000 | 69,400,000 | 65,900,000 |
Honda SH Mode màu Đỏ đậm | 52,490,000 | 68,500,000 | 69,400,000 | 65,900,000 |
Honda SH Mode màu Bạc mờ | 52,490,000 | 68,500,000 | 69,400,000 | 65,900,000 |
+ Giá xe Honda tăng mạnh trong tháng 11 2018
Đáng chú ý, hai dòng xe Honda SH và Honda SH mode tiếp tục dẫn đầu thị trường về mức chênh so với giá đề xuất, với mức chênh từ 10-12 triệu đồng.
Honda SH tiếp tục dẫn đầu thị trường về mức chênh so với giá đề xuất.
+ Giá xe Honda SH tháng 11 2018
Cụ thể, Honda SH 150 ABS tiếp tục là mẫu xe bị độn giá cao nhất thị trường. Tại một số đại lý Honda ở Hà Nội, giá bán của Honda SH 150 ABS dao động từ 102-103 triệu đồng, trong khi giá đề xuất 90 triệu đồng. Giá bán của Honda SH 150 ABS hiện nay tăng 1-2 triệu đồng so với tháng 10 và cao hơn giá đề xuất từ 12-13 triệu đồng.
Giá xe Honda SH125 2018 | |||
Honda SH125 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM |
Giá xe SH 125 CBS | 67,990,000 | 86,800,000 | 87,200,000 |
Giá xe SH 125 ABS | 75,990,000 | 93,600,000 | 93,900,000 |
Giá xe Honda SH 150i 2018 | |||
Honda SH150i | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM |
Giá xe SH 150i CBS | 81,990,000 | 104,400,000 | 105,600,000 |
Giá xe SH 150i ABS | 89,990,000 | 111,500,000 | 112,800,000 |
Giá xe Honda SH300i 2018 | |||
Honda SH300i | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM |
Giá xe SH 300i đỏ đen | 269,000,000 | 273,000,000 | 273,000,000 |
Giá xe SH 300i trắng đen | 269,000,000 | 273,000,000 | 273,000,000 |
Giá xe SH 300i xám đen | 270,000,000 | 274,000,000 | 274,000,000 |
Mẫu Honda SH 150 CBS hiện có giá bán 94 triệu đồng, trong khi giá đề xuất là 82 triệu đồng. Như vậy, giá bán của mẫu xe này đang chênh hơn 12 triệu đồng so với giá đề xuất của nhà sản xuất.
Các phiên bản còn lại của mẫu Honda SH cũng tăng thêm 1-2 triệu đồng so với tháng 10, tuỳ từng phiên bản.
Còn mẫu xe tay ga Honda SH Mode bản cá tính hiện có giá bán từ 64-65,5 triệu đồng, trong khi giá đề xuất là 52,49 triệu đồng. Mức giá này đang chênh 12-12,5 triệu đồng so với giá đề xuất.
Trong tháng 11 này, giá bán của mẫu Honda Air Blade 2018 cũng tăng cao. Trong đó, Honda Air Blade 2018 phiên bản đen mờ tăng nhiều nhất. Tại một số đại lý ở Hà Nội, chiếc xe này có giá bán lên tới 45,8 triệu đồng, trong khi giá đề xuất là 41,1 triệu đồng. Như vậy, giá thực tế đang chênh 4,7 – gần 5 triệu đồng so với giá đề xuất.
+ Giá xe Air Blade 2018 – 2019 tháng 11/2018
3 phiên bản còn lại của mẫu Honda Air Blade 2018 là Thể thao, Cao cấp và Từ tính có giá bán lần lượt ở mức là 38 triệu đồng, 40,6 triệu đồng và 41,6 triệu đồng. Mức giá này cao hơn giá đề xuất từ 1,2-1,8 triệu đồng.
Giá xe Airblade 2018 tại các đại lý Honda | ||||
Honda Airblade 2018 | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda AirBlade màu đen mờ | 41,090,000 | 51,200,000 | 51,900,000 | 50,400,000 |
Honda AirBlade màu xám đen | 41,590,000 | 47,800,000 | 48,500,000 | 47,000,000 |
Honda AirBlade màu vàng đen | 41,590,000 | 48,200,000 | 48,900,000 | 47,400,000 |
AirBlade 2018 màu đen bạc | 40,590,000 | 46,300,000 | 47,000,000 | 45,500,000 |
AirBlade 2018 màu bạc đen | 40,590,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
AirBlade 2018 màu xanh | 40,590,000 | 45,800,000 | 46,500,000 | 45,000,000 |
Honda Air Blade màu đỏ đen | 40,590,000 | 44,800,000 | 45,500,000 | 44,000,000 |
Honda Air Blade màu bạc đỏ đen | 37,990,000 | 44,800,000 | 45,500,000 | 44,000,000 |
Honda Air Blade màu đỏ đen xám | 37,990,000 | 45,200,000 | 45,900,000 | 44,400,000 |
Giá xe AirBlade 2018 màu Đen Trắng | 37,990,000 | 45,500,000 | 46,200,000 | 44,700,000 |
Giá xe AirBlade 2018 màu Xanh Đen | 37,990,000 | 44,800,000 | 45,500,000 | 44,000,000 |
Giá xe Honda SH cuối năm tăng mạnh.
Còn tại thị trường TP.HCM, các dòng xe tay ga thuộc hàng ‘hot’ như Honda SH, Honda SH mode, Honda Air Blade đắt hơn thị trường Hà Nội từ 1-3 triệu đồng, tuỳ từng phiên bản và dòng xe.
+ Giá xe Vision 2019 tháng 11 2018
Giá xe Vision Smartkey tại các đại lý Honda | ||||
Honda Vision 2019 | Giá đề xuất | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Vision đen nhám | 32,000,000 | 36,800,000 | 37,600,000 | 36,300,000 |
Vision trắng đen | 32,000,000 | 36,800,000 | 37,600,000 | 36,300,000 |
Vision màu Đỏ nâu đen | 30,800,000 | 34,600,000 | 35,400,000 | 34,100,000 |
Vision màu Vàng nâu đen | 30,800,000 | 34,600,000 | 35,400,000 | 34,100,000 |
Vision màu Xanh lam nâu | 30,800,000 | 34,600,000 | 35,400,000 | 34,100,000 |
Vision màu Xanh lục nâu | 30,800,000 | 34,600,000 | 35,400,000 | 34,100,000 |
Vision màu Trắng nâu đen | 30,800,000 | 34,600,000 | 35,400,000 | 34,100,000 |
Vision Đỏ nâu đen (Ko Smartkey) | 30,000,000 | 32,300,000 | 33,100,000 | 31,800,000 |
Vision trắng nâu đen (Ko Smartkey) | 30,000,000 | 32,300,000 | 33,100,000 | 31,800,000 |
Trong khi đó, Honda Vision 2019 đang có giá bán cao hơn thực tế từ 2-3,5 triệu đồng; mẫu Honda Lead 2018 trang bị Smartkey giá bán cao hơn thực tế từ 2-4 triệu đồng. Tuy nhiên, mức chênh của các mẫu xe này vẫn đang ở mức chấp nhận được.
Ở chiều ngược lại, các dòng xe số không có nhiều thay đổi về giá bán. Tháng 11 này, các mẫu xe số Honda vẫn bán với mức giá khá bình ổn, thậm chí một số mẫu xe số Honda có giá bán thực tế ở một số nơi còn thấp hơn so với giá đề xuất từ 500-900 nghìn đồng.
Nhìn vào thị trường xe máy ở Việt Nam hiện nay, có thể nhận thấy rõ xu hướng chuyển dịch từ xe máy phổ thông sang dòng xe tay ga của người tiêu dùng đang nở rộ. Do nhu cầu mua xe tăng mạnh dịp cuối năm, các dòng xe tay ga “hot” rơi vào trình trạng khan hàng. Vì vậy, thời gian này, các đại lý thường đẩy giá bán cao hơn hàng chục triệu đồng so với giá nhà sản xuất niêm yết.