Bấm để xem nhanh
Cách tính giá xe Mazda 3 2018 lăn bánh ra biển sau khi mua tại đại lý: Mazda3 2018 vừa chính thức được giới thiệu tại thị trường Việt Nam. Xe có 3 tùy chọn, gồm sedan 1.5L, hatchback 1.5L và sedan 2.0L với giá bán lần lượt là: 690, 715 và 805 triệu đồng. Tuy nhiên, giá niêm yết nói trên mới chỉ là một phần bạn phải trả để có thể lái chiếc xe mới này ra đường. Bên cạnh số tiền tích góp mua xe, người mua còn chịu một khoản chi phí không nhỏ gọi là chi phí lăn bánh. Bạn cần nắm rõ các loại chi phí này để cân đối và chuẩn bị nguồn tài chính trước khi mua xe.
Mazda 3 2018 giá bao nhiêu?
Giá bán lẻ mới này sẽ chính là giá bán xe đến tay khách hàng mà không có thêm chương trình ưu đãi giảm giá nào khác. Cụ thể, Trường Hải đã giảm giá bán lẻ tất cả các mẫu xe Mazda từ 5 – 25 triệu đồng. Mẫu xe có giá bán lẻ mới được điều chỉnh giảm ít nhất là Mazda 3 2017, từ 5 – 6 triệu đồng. Ngay dưới đây là bảng giá xe Mazda3
Giá xe Mazda 3 | Giá công bố | Giá đại lý |
Mazda 3 2017 1.5 Sedan | 690,000,000 | 685,000,000 |
Mazda 3 2017 1.5 Hatchback | 715,000,000 | 710,000,000 |
Mazda 3 2017 2.0 Sedan | 805,000,000 | 799,000,000 |
Kể từ tháng 8/2017, mẫu xe có giá bán được giảm nhiều nhất là bán tải BT-50, giảm 25 triệu đồng. Theo báo cáo mới nhất của Thaco, trong 7 tháng đầu năm 2017, đã có gần 26.000 xe du lịch của Thaco được bán ra tại Việt Nam (bao gồm thương hiệu Kia, Mazda và Peugeot). Trong đó, doanh số xe Mazda đạt 13.500 xe.
Giá xe lăn bánh Mazda 3 2018 tại Hà Nội
Giá xe Mazda3 2018 ra biển tại TP.HCM
Lãi suất khi mua Mazda 3 2018 trả góp tại một số ngân hàng
Bảng lãi suất vay mua xe 2017 | |||
Ngân hàng | Lãi suất 6 – 12 tháng đầu | Hạn mức vay | Thời gian vay (Tháng) |
Ngân hàng VIB bank | 7.60% | 80% | 96 |
Ngân hàng Sacombank | 8.40% | 80% | 84 |
Ngân hàng TPBank | 6.80% | 80% | 84 |
Ngân hàng Techcombank | 6.50% | 80% | 60 |
Ngân hàng Vietcombank | 7.30% | 70% | 60 |
Ngân hàng BIDV | 7.50% | 80% | 84 |
Ngân hàng VietinBank | 7.50% | 70% | 60 |
Ngân hàng VPBank | 7.90% | 70% | 60 |
Ngân hàng HSBC | 8.75% | 70% | 60 |
Ngân hàng OceanBank | 8.20% | 80% | 60 |
Ngân hàng Maritime Bank | 8.20% | 90% | 72 |
Ngân hàng SHB | 7.50% | 90% | 60 |
Ngân hàng MBBank | 7.00% | 80% | 84 |
Ngân hàng ACB | 7.50% | 75% | 84 |
Ngân hàng VietAbank | 6.00% | 85% | 60 |
* Lưu ý: Bảng lãi suất trên đây được muasamxe.com cập nhật, thông tin chỉ có giá trị tham khảo bởi chính sách của từng ngân hàng ở các thời điểm khác nhau có thể khác nhau!