Đánh giá Kawasaki Ninja 400 2019 về động cơ và khả năng vận hành
Banner VPS

Đánh giá Kawasaki Ninja 400 2019 về động cơ và khả năng vận hành

Có thể thấy rõ Kawasaki Ninja 400 2019 thay đổi toàn diện so với Ninja 300 nhưng vẫn giữ nguyên ngoại hình so với phiên bản 2018. Vậy còn phần động cơ, khả năng vận hành của Ninja 400 có khác biệt hơn. Cùng Muasamxe tìm hiểu về động cơ của dòng xe mạnh mẽ này ngay dưới đây!

 

 

+ Liên hệ [email protected] để đặt SĐT tại đây!

Bấm để xem nhanh

Kawasaki cho biết, Ninja 400 sẽ phục vụ cho những người mua đang tìm mua một chiếc thể thao thuộc phân khúc giữa 300 cc và 650 cc. Chiếc Ninja 400 lấy cảm hứng từ siêu xe hàng đầu của Kawasaki, Ninja ZX-10R. Nhà sản xuất Nhật Bản đã trang bị cho Ninja 400 đèn pha, đèn vị trí và đèn hậu LED. Các tấm thân xe trên Ninja 400 không chỉ to hơn mà còn sắc nét hơn.

Kawasaki Ninja 400 2019 có gì mới?

Để đáp ứng sự yêu thích từ khách hàng dành cho chiếc xe Ninja 400 ABS 2019. Motorrock đã thực hiện các công đoạn khảo sát, lên ý tưởng thiết kế và qua quá trình chọn các đơn vị thiết kế chuyên in ấn tem xe hàng đầu Việt Nam để thực hiện công đoạn xuất bản bộ tem này trong khoảng thời gian 7 ngày dành riêng cho phiên bản màu đen và đặt tên: Kawasaki Ninja 400 ABS 2019 Motorrock Limited Edition.

Kawasaki Ninja 400 2019
Kawasaki Ninja 400 2019

Đại diện của Kawasaki Motorrock cho biết: “Theo như ý mong muốn từ nhiều khách hàng đang có nhu cầu sở hữu Kawasaki Ninja 400 2019 màu đen và có nhu cầu thay đổi tem cho xe thì Motorrock sẽ dành tặng khách hàng nguyên bộ tem được thiết kế theo 2 màu chủ đạo trong dịp xuân 2019: Đen – Đỏ (phù hợp chủ nhân có mạng Hoả) , Xanh – Đen (cho mạng Thuỷ).

Đánh giá Kawasaki Ninja 400 2019 về động cơ và khả năng vận hành

Ninja 400 không chỉ có thiết kế ấn tượng hơn mà còn sử dụng động cơ dung tích lớn hơn, đi cùng nhiều cải tiến đáng giá để cạnh tranh với các đối thủ như Yamaha R3 hay KTM RC390. Trái tim của xe vẫn là khối động cơ xy-lanh đôi, dung tích 399cc, làm mát bằng dung dịch, cùng với đó là hộp số côn tay 6 cấp, sản sinh công suất 44 mã lực tại vòng tua 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 38 Nm tại 8.000 vòng/phút.

Kawasaki Ninja 400 2018, giá xe Kawasaki Ninja 400 2018, đánh giá Kawasaki Ninja 400 2018, Kawasaki Ninja 400 2018 giá bao nhiêu, thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja 400 2018, bảng giá xe Kawasaki Ninja 400 2018 1Hiện tại, Kawasaki Ninja 400 2019 sẽ được nhập chính hãng về Việt Nam với 2 màu sắc khác nhau, trong đó phiên bản màu đen (Metallic Spark Black) có mức giá từ 153 triệu đồng và phiên bản màu xanh lá đặc biệt KRT (Kawasaki Racing Team) sẽ giá từ 156 triệu đồng.

Đánh giá Kawasaki Ninja 400 2019 về thiết kiểu dáng và ngoại hình

Thiết kế của Ninja 400 ABS 2019 vẫn đậm chất thể thao và mạnh mẽ, lấy cảm hứng từ đàn anh Kawasaki ZX10R và Kawasaki Ninja H2, thể hiện rõ nét ở phần đầu xe có thiết kế nhọn, bên dưới đèn pha là vỏ nhựa vuốt dài, tạo thành cánh gió.

Thiết kế của Ninja 400 ABS 2019
Thiết kế của Ninja 400  2019

Kawasaki Ninja 400 2019 được xây dựng dựa trên một khung gầm mới nhẹ hơn và cứng cáp hơn so với Ninja 300, dự kiến ​​sẽ mang lại sự vận hành tuyệt vời. Điểm nâng cấp đáng chú ý của chiếc xe này là động cơ của nó, động cơ parallel-twin 399 cc, gắn kết hộp số 6 cấp. Động cơ này sản sinh công suất cực đại 44,8 mã lực và mô-men xoắn 38 Nm. Hệ thống ly hợp kép được trang bị tiêu chuẩn trên Ninja 400.

Thiết kế của Ninja 400 ABS 2019

Chiếc Kawasaki Ninja 400 2019 chạy trên phuộc lồng dài 41 mm ở phía trước và một chiếc giảm xóc monoshock ở phía sau. Các nhiệm vụ phanh được chăm sóc bởi một phanh đĩa trước 310 mm và phanh đĩa 220mm ở phía sau, cả hai bánh đều đi kèm công nghệ chống bó cứng phanh ABS.

Kawasaki đã chính thức giới thiệu chiếc sport-bike Ninja 400 hoàn toàn mới để thay thế cho Ninja 300 đã tồn tại khá lâu trên trị trường.

Thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja 400

Kawasaki Ninja 400 cũng sở hữu hệ thống côn với lực điều khiển giảm nhẹ hơn 20%. Trong khi đó, toàn bộ khung vỏ xe đều được làm mới với trọng lượng giảm đi 6kg (còn 168kg) so với Ninja 300 trước đây. Đây là kết quả từ nỗ lực “ăn kiêng” rất lớn khi phanh trước của xe có đĩa với đường kính 310mm (do Nissin chế tạo), trong khi thụt giảm xóc trước cũng tăng đường kính từ 27mm lên 31mm.

Thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja 400
Động cơ: 2 xy lanh,DOHC, 4 van/xy lanh, 399 cc
Đường kính x hành trình piston:70 x 51,8 mm
Tỉ số nén: 11.5:1Hệ thống phun xăng: Điện tử
Hệ thống khởi động: ĐiệnHệ thống làm mát: Chất lỏng
Công suất: 45 [email protected] rpmMô-men xoắn: 38 [email protected] rpm
Hộp số: 6 cấp côn tayDung tích bình xăng: 14 lít
Phanh trước: Đĩa đơn 310 mm, 2 piston, ABSPhanh sau: Đĩa đơn 220 mm, 2 piston, ABS
Bánh xe: 17″,lốp trước 110/70, lốp sau 150/60
Kích thước (DxRxC):1.990 x 710 x 1.120 mm
Chiều dài cơ sở: 1.405 mmChiều cao gầm: 140 mm
Chiều cao yên: 785 mmTrọng lượng khô: 168 kg

Kawasaki Ninja 400 2019 giá bao nhiêu?

Kawasaki chính thức ra mắt phiên bản Ninja 400 tại thị trường Ấn Độ. Với giá 469.000 Rupee (163 triệu đồng), Ninja 400 đặt hơn 1.090.000 Rupee (38 triệu đồng) so với mô hình tiền nhiệm Ninja 300. Được giới thiệu tại Triển lãm Tokyo Motor Show 2017, Ninja 400 được cho là sẽ thay thế phiên bản Ninja 300 trên phạm vi toàn cầu.

Kawasaki cho biết, Ninja 400 sẽ phục vụ cho những người mua đang tìm mua một chiếc thể thao thuộc phân khúc giữa 300 cc và 650 cc. Chiếc Ninja 400 lấy cảm hứng từ siêu xe hàng đầu của Kawasaki, Ninja ZX-10R. Nhà sản xuất Nhật Bản đã trang bị cho Ninja 400 đèn pha, đèn vị trí và đèn hậu LED. Các tấm thân xe trên Ninja 400 không chỉ to hơn mà còn sắc nét hơn.

Mua trả góp xe Kawasaki Ninja 400 2019

Mua xe Kawasaki trả góp là sự lựa chọn của không ít người tiêu dùng hiện nay. Việc lựa chọn mua trả góp xe máy Kawasaki một phần là do từ trước tới nay Kawasaki luôn được đánh giá cao bởi phong cách thiết kế trẻ trung, năng động có phần hơi phá cách cùng với khối động cơ mạnh mẽ nhưng không kém phần bền bỉ. Lãi suất vay mua xe trả góp Kawasaki Ninja 400 mới nhất như sau:

Mua trả góp xe Kawasaki Ninja 400 2019
Giá xe tại đại lý156,000,000156,000,000156,000,000
% Trả trước30%40%50%
Số tiền trả trước46,800,00062,400,00078,000,000
Khoản cần vay109,200,00093,600,00078,000,000
Lãi suất/tháng1.50%1.50%1.50%
Tiền lãi/tháng1,638,0001,404,0001,170,000
Tiền gốc/tháng9,100,0007,800,0006,500,000
Tiền phải trả/tháng10,738,0009,204,0007,670,000
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng128,856,000110,448,00092,040,000
Giá trị xe khi kết thúc trả góp175,656,000172,848,000170,040,000
Chênh lệch19,656,00016,848,00014,040,000

 

 

 

Rate this post

Như vây, với những đánh giá trên có thể kết luận đây là một trong những mẫu xe kế nhiệm của Ninja 300 với động cơ mạnh mẽ hơn. Chắc chắn đây cũng sẽ là đối thủ đáng gờm của các dòng xe thể thao cùng phân khúc như Yamaha R3 hay KTM RC 390.

 

 

 

 

Có thể bạn quan tâm

Loading...