Kawasaki Ninja 250 2018 sử dụng động cơ hai xy-lanh DOHC, làm mát bằng dung dịch, dung tích 249 phân khối, sản sinh công suất tối đa 38,4 mã lực ở vòng tua máy 12.500 v/ph và mô-men xoắn cực đại ở mức 23,5 Nm tại 10.000 v/ph cùng với hộp số 6 cấp. Như vậy, phiên bản 2018 của Kawasaki Ninja 250 mạnh hơn đáng kể so với thế hệ cũ vốn đã dừng sản xuất với công suất chỉ 32,5 mã lực.
Bấm để xem nhanh
Chi tiết Kawasaki Ninja 250 2018 giá 133 triệu đồng
Kawasaki Ninja 250 2018 mang thiết kế đến từ đàn anh Ninja 400, chỉ hạ phân khối để phù hợp hơn ở thị trường ĐNÁ và giúp khách hàng có thêm lựa chọn. Trong phân khúc này, Ninja 250 sẽ cạnh tranh với các đối thủ đến từ quê nhà là Yamaha YZF-R25, Honda CBR250RR và Suzuki GSX-R250.Theo đơn vị phân phối chính thức các dòng xe Kawasaki tại Việt Nam (Kawasaki MaxMoto), Ninja 250 2018 sẽ được bán với mức giá từ 133 triệu đồng (đã bao gồm VAT), cùng với các tùy chọn màu sắc như xanh lá và đỏ đen.Kawasaki Ninja 250 2018 sở hữu chiều dài 1.990mm, rộng 710mm và cao 1.120mm. Chiều cao yên của Ninja 250 tương đương với Ninja 400 và ở mức 785mm. Tổng trọng lượng không tải của xe là 167kg. Phần đầu được thiết kế sắc sảo và hầm hố. Nhìn chung, xe có vẻ ngoài tương đối giống mẫu Ninja 400 trong khi một số chi tiết vay mượn từ đàn anh Ninja ZX-10R và Ninja H2. Cụm đèn pha đôi và đèn hậu sử dụng bóng LED trong khi đèn xi-nhan vẫn sử dụng bóng halogen.Cụm tay lái có đầy đủ các nút điều khiển như khoá điện, nút khởi động, xi-nhan, pha/cốt và còi. Kế đó là cụm đồng hồ được chia thành hai vùng rõ rệt bao gồm màn hình LCD với các thông tin về mức xăng, ODO, tốc độ, chức năng ECO và đồng hồ vòng tua cỡ lớn kế bên, tương tự chiếc Ninja 650. Hệ thống treo trên xe gồm phuộc ống lồng ở trước và giảm xóc đơn phía sau. Xe còn được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS tiêu chuẩn. Mâm xe kích thước 17 inch đi kèm lốp 110/70 phía trước và 140/70 phía sau. Phanh đĩa đơn kích thước 310mm phía trước và đĩa đơn 220mm phía sau.
Mua xe Kawasaki Ninja 250 trả góp năm 2018
Mua xe Kawasaki Ninja 250 ABS trả góp | |||
Giá xe tại đại lý | 143,716,000 | 143,716,000 | 143,716,000 |
% Trả trước | 30% | 40% | 50% |
Số tiền trả trước | 43,114,800 | 57,486,400 | 71,858,000 |
Khoản cần vay | 100,601,200 | 86,229,600 | 71,858,000 |
Lãi suất/tháng | 1.50% | 1.50% | 1.50% |
Tiền lãi/tháng | 1,509,018 | 1,293,444 | 1,077,870 |
Tiền gốc/tháng | 8,383,433 | 7,185,800 | 5,988,167 |
Tiền phải trả/tháng | 9,892,451 | 8,479,244 | 7,066,037 |
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng | 118,709,416 | 101,750,928 | 84,792,440 |
Giá trị xe khi kết thúc trả góp | 161,824,216 | 159,237,328 | 156,650,440 |
Chênh lệch | 18,108,216 | 15,521,328 | 12,934,440 |
Giá xe Kawasaki 2018 mới nhất hôm nay
Giá xe Kawasaki 2018 mới nhất hôm nay – Muasamxe.com | ||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh (tạm tính) |
Kawasaki Z300 2018 | 129,000,000 | 139,320,000 |
Kawasaki Z300 ABS Akrapovic Carbon | 139,000,000 | 150,120,000 |
Kawasaki Z650 ABS 2018 | 218,000,000 | 235,440,000 |
Kawasaki Z800 ABS 2018 | 285,000,000 | 307,800,000 |
Kawasaki Z900 2018 | 288,000,000 | 311,040,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Carbon | 301,700,000 | 325,836,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Titanium | 301,200,000 | 325,296,000 |
Kawasaki Z900 2018 Pô Akrapovic Titanium-Short | 299,000,000 | 322,920,000 |
Kawasaki Z1000 2018 | 399,000,000 | 430,920,000 |
Kawasaki Z1000R 2018 | 439,000,000 | 474,120,000 |
Kawasaki Ninja 400 2018 màu đen và Xanh dương | 153,000,000 | 165,240,000 |
Kawasaki Ninja 400 2018 Xanh KRT và Xám Vàng | 156,000,000 | 168,480,000 |
Kawasaki Ninja ZX-10R 2018 | 549,000,000 | 592,920,000 |
Kawasaki ZX-10RR 2018 | 760,000,000 | 820,800,000 |
Kawasaki Ninja ZX-14R 2016 | 695,000,000 | 750,600,000 |
Kawasaki Ninja H2 2018 | 949,000,000 | 1,024,920,000 |
Kawasaki Ninja H2 SX SE 2018 | 755,000,000 | 815,400,000 |
Kawasaki Ninja H2 Carbon | 1,138,000,000 | 1,229,040,000 |
Kawasaki Vulcan S ABS 2018 | 239,000,000 | 260,510,000 |
Kawasaki Vulcan Cafe Racer | 249,000,000 | 271,410,000 |
Kawasaki Versys 650 ABS 2018 | 249,000,000 | 271,410,000 |
Kawasaki Versys 1000 ABS 2018 | 419,000,000 | 456,710,000 |
Kawasaki W175 2018 | 66,000,000 | 71,280,000 |
Kawasaki W175 SE | 68,500,000 | 73,980,000 |
Kawasaki KLX 150 | 79,000,000 | 85,320,000 |
Kawasaki D-Tracker 150 2018 | 79,000,000 | 85,320,000 |
Kawasaki KLX 250 xanh | 142,000,000 | 153,360,000 |
Kawasaki KLX 250 Camo | 145,000,000 | 156,600,000 |
Kawasaki Z125 PRO 2018 | 92,000,000 | 99,360,000 |
Kawasaki Estrella | 626,000,000 | 701,120,000 |
Kawasaki ER-6N | 230,000,000 | 257,600,000 |
Xe Kawasaki Ninja 250 2018 sử dụng động cơ hai xy-lanh DOHC, làm mát bằng dung dịch, dung tích 249 phân khối, sản sinh công suất tối đa 38,4 mã lực ở vòng tua máy 12.500 v/ph và mô-men xoắn cực đại ở mức 23,5 Nm tại 10.000 v/ph cùng với hộp số 6 cấp. Như vậy, phiên bản 2018 của Kawasaki Ninja 250 mạnh hơn đáng kể so với thế hệ cũ vốn đã dừng sản xuất với công suất chỉ 32,5 mã lực.