Bảng giá xe Suzuki tháng 6 2018 kèm giá lăn bánh chính thức tại Việt Nam: Giá xe Suzuki 2018 là một trong những mỗi quan tâm hàng đầu của những người yêu thích thương hiệu này tại Việt Nam sau những bài đánh giá ưu nhược điểm cũng như thông số kỹ thuật. Cùng Muasamxe.com tham khảo chi tiết giá xe máy Suzuki, giá xe môtô Suzuki và bảng giá xe hơi Suzuki mới nhất hôm nay tại thị trường Việt Nam qua bài viết dưới đây nhé!
Bấm để xem nhanh
Bảng giá xe máy Suzuki tháng 6 2018
Giá xe Suzuki Axelo 2018
Suzuki Axelo 2018 là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ có kích thước tổng thể lần lượt là 1.895 x 715 x 1.075 mm (Dài x Rộng x Cao), trọng lượng khô 108 kg nhìn chung thì khá thoải mái để điều khiển cho nhiều đối tượng người dùng khác nhau. Cốp xe có khả năng chứa vừa một áo mưa, nên cũng khá tiện dụng với một chiếc xe tay côn như Suzuki Axelo 125 Bình xăng có dung tích tới 4,2 lít, cho khả năng chứa đủ xăng để chạy tới trên 200km, rất thuận tiện để đi xa.
Giá xe Suzuki Axelo 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki Axelo 125 tiêu chuẩn | 27,790,000 | 32,245,500 | 32,245,500 | 30,045,500 |
Suzuki Axelo 125 đen nhám | 28,290,000 | 32,770,500 | 32,770,500 | 30,570,500 |
Suzuki Axelo 2018 sở hữu những thiết kế ấn tượng và chỉnh chu trong từng chi tiết. Đây là một mẫu xe côn tay khá linh hoạt. Suzuki Axelo có khả năng kiểm soát được tốc độ một cách tốt nhất. Nhìn tổng thể của chiếc xe dễ dàng có thể nhận thấy được mẫu xe này được thiết kế một cách khá tính tế với vẻ mạnh mẽ và nhanh nhẹn toát lên trong thân xe. Mẫu xe này cũng sở hữu những sự dứt khoát và góc cạnh như những mẫu xe Suzuki khác.
Giá xe Suzuki Impulse 2018
Suzuki Impulse 2018 là mẫu xe ga được trang bị động cơ 125cc đang giảm giá cho tất cả các phiên bản nhằm cạnh tranh mạnh hơn với Honda Air Blade 2018. Việc tung ra bản mới của xe tay ga Suzuki Impulse 125 FI lại được xem là “nước đi” mang tính chiến lược của Suzuki Việt Nam khi mẫu xe này đạt đạt chuẩn khí thải Euro 3. Suzuki Impulse là cái tên được lấy theo một từ tiếng Anh nghĩa là tốc lực, xung lực. Giá xe Suzuki Impulse 2018 mới nhất như sau:
Giá xe Suzuki Impulse 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki Impulse bản tiêu chuẩn | 31,390,000 | 36,025,500 | 36,025,500 | 33,825,500 |
Suzuki Impulse màu đen nhám | 31,990,000 | 36,655,500 | 36,655,500 | 34,455,500 |
Suzuki Impulse bản Ecstar | 31,490,000 | 36,130,500 | 36,130,500 | 33,930,500 |
Suzuki Impulse 2018 được trang bị khối động cơ 125cc 4 kỳ, xi-lanh đơn, dung tích 124 phân khối. Xe đạt công suất tối đa 9.3 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9.2 Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút. Điểm mới trên Suzuki Impulse 2018 125 FI (ngoài động cơ đạt chuẩn khí thải mới) chỉ là thêm công tắc cho chân chống bên cùng nhiều lựa chọn màu sắc hơn. Thiết kế của Suzuki Impulse 2018 mang cảm hứng từ các mẫu xe huyền thoại của Suzuki là Burgman và GSX-R. nhìn tổng thể bên ngoài, xe không có nhiều thay đổi lớn so với các mẫu xe tiền nhiệm trước đó, ngoài việc động cơ đạt chuẩn khí thải Euro 3. Cụ thể, phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha lớn dạng hình chữ V tích hợp cặp đèn xi-nhan, đi kèm là logo chữ S đặt chính giữa.
Giá xe Suzuki Address 2018
Suzuki Address là mẫu xe hướng đến đối tượng khách hàng nữ giới nhưng mạnh mẽ và cá tính với thiết kế nhỏ gọn. Đây là bản tay ga hạng trung, được nhập khẩu linh kiện và lắp ráp tại Việt Nam với giá bán từ 28,3 triệu đồng. Đối thủ của mẫu xe này là Honda Vision và Yamaha Luvias. Xe có chiều dài, rộng và cao lần lượt là 1.845 x 645 x1.095 (mm). Chiều cao yên xe 755mm, khoảng sáng gầm xe 120mm, trọng lượng khô 97kg. Dung tích bình xăng 5,2 lít. Hộc chứa đồ dưới yên 20,6 lít có thể để vừa mũ bảo hiểm toàn đầu. Con số của hai đối thủ lần lượt là 18 lít đối với Honda Vision và 20 lít đối với Yamaha Luvias. Giá xe Suzuki Address 2018 mới nhất hôm nay như sau:
Giá xe Suzuki Address 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki Address bản tiêu chuẩn | 28,290,000 | 32,770,500 | 32,770,500 | 30,570,500 |
Suzuki Address đen nhám | 28,790,000 | 33,295,500 | 33,295,500 | 31,095,500 |
Một số điểm nổi bật trong thiết kế là cụm đèn pha phía trước chiếu sáng bằng bóng halogen. Mặt nạ thuôn gọn, cấu trúc theo kiểu khí động học. Cụm xi-nhan hai bên khá lớn. Phía trước xe được bố trí hai hộc nhỏ, đủ đặt ly nước hay những vật dụng nhỏ. Mặt đồng hồ trên xe khá đơn giản nhưng rõ ràng. Đồng hồ tốc độ và báo xăng đều là kiểu analog. Ổ khóa từ trên xe tích hợp khóa cổ và mở cốp sau. Suzuki Address 2018 sở hữu động cơ SOHC, 4 thì, xy-lanh đơn, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí, dung tích 113 phân khối giúp sản sinh công suất tối đa 9,1 mã lực tại vòng tua 8.000 v/ph và mô-men xoắn cực đại 8.6 Nm từ 6.500 v/ph. Điểm đặc biệt ở đây là công nghệ SEP (Suzuki Eco and Performance) mà hãng xe Nhật Bản trang bị cho Address 110 Fi. Giúp chiếc xe chỉ tiêu thụ hết 1,96 lít nhiên liệu cho mỗi quãng đường 100km.
Bảng giá xe PKL Suzuki tháng 6 2018
Các mẫu xe côn tay – Xe PKL của Suzuki đang bán tại Việt Nam khá đa dạng, bạn có thể lựa chọn những mẫu côn tay cỡ nhỏ như Suzuki GZ 150, Suzuki GD 110, Suzuki GSX hay mẫu xe cực kỳ hot là Suzuki Raider 2018, nếu muốn trải nghiệm ở phân khúc cao hơn thì Suzuki GSX S1000 2018 là một lựa chọn rất đáng quan tâm, ngay dưới đây là bảng giá niêm yết và giá lăn bánh tạm tính các mẫu xe pkl Suzuki đang bán tại Việt Nam mới nhất năm 2018:
Giá xe môtô Suzuki 2018 mới nhất hiện nay | ||||
Giá lăn bánh xe Suzuki GSX S1000 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki GSX S1000 bản tiêu chuẩn | 399,000,000 | 422,016,000 | 422,016,000 | 419,816,000 |
Suzuki GSX S1000 đen nhám | 402,000,000 | 425,166,000 | 425,166,000 | 422,966,000 |
Suzuki GSX S1000 trắng đen | 402,000,000 | 425,166,000 | 425,166,000 | 422,966,000 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Raider 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki Raider R150 bản tiêu chuẩn | 48,990,000 | 54,505,500 | 54,505,500 | 52,305,500 |
Suzuki Raider R150 đen nhám | 49,990,000 | 55,555,500 | 55,555,500 | 53,355,500 |
Suzuki Raider R150 GP | 49,190,000 | 54,715,500 | 54,715,500 | 52,515,500 |
Giá lăn bánh xe Suzuki GSX 2018 | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki GSX S150 xanh GP | 69,400,000 | 75,936,000 | 75,936,000 | 73,736,000 |
Suzuki GSX S150 màu Đỏ Đen | 68,900,000 | 75,411,000 | 75,411,000 | 73,211,000 |
Suzuki GSX R150 tiêu chuẩn | 74,990,000 | 81,805,500 | 81,805,500 | 79,605,500 |
Suzuki GSX R150 bản đặc biệt | 76,900,000 | 83,811,000 | 83,811,000 | 81,611,000 |
Giá xe PKL Suzuki 2018 (các mẫu xe khác) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP HCM | TP Khác |
Suzuki V-Strom 1000 2018 | 419,000,000 | 443,016,000 | 443,016,000 | 440,816,000 |
Suzuki GZ 150 2018 | 63,990,000 | 70,255,500 | 70,255,500 | 68,055,500 |
Suzuki GD 110 2018 | 28,490,000 | 32,980,500 | 32,980,500 | 30,780,500 |
Gói phụ kiện Yoshimura cho GSX R150 2018 | 12,200,000 |
Giá xe ô tô Suzuki tháng 6 2018
Theo thông báo mới nhất từ Suzuki Việt Nam, Suzuki Swift sẽ chính thức ngừng bán từ tháng 6/2018. Hiện tại ở một số đại lí trên toàn quốc vẫn còn tồn một lượng xe Swift nhỏ, bán ra với mức giá từ 569 – 609 triệu đồng. Trong vòng 2 tháng nay, Suzuki Ertiga không nhận được ưu đãi mới. Hiện tại, giá xe Suzuki Ertiga tháng 6/2018 đang giữ ở mức niêm yết cũ là 639 triệu đồng. Tương tự như các mẫu xe trong cùng bảng giá, Suzuki Vitara cũng không nhận được khuyến mại mới trong tháng 6. Hiện tại, giá xe Suzuki Vitara tháng 6/2018 vẫn là giá niêm yết 779 triệu từ nhiều tháng nay.
Giá lăn bánh Suzuki tại Hà Nội tháng 6 năm 2018
Giá xe ô tô Suzuki tại Hà Nội năm 2018 ( giá lăn bánh tạm tính) | |||||
Phiên bản | Suzuki Ciaz | New Ertiga | Suzuki Vitara | Suzuki Celerio | Suzuki Celerio MT |
Giá bán | 565,000,000 | 639,000,000 | 779,000,000 | 359,000,000 | 319,000,000 |
Phí trước bạ 12% | 67,800,000 | 76,680,000 | 93,480,000 | 43,080,000 | 38,280,000 |
Tiền biển số | 20,000,000 | 20,000,000 | 20,000,000 | 20,000,000 | 20,000,000 |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm TNDS | 873,400 | 873,400 | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí kiểm định | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Bảo hiểm vật chất 1,5% | 8,475,000 | 9,585,000 | 11,685,000 | 5,385,000 | 4,785,000 |
Tổng cộng | 664,048,400 | 748,038,400 | 906,938,400 | 430,238,400 | 384,838,400 |
Giá lăn bánh Suzuki tại TPHCM tháng 6 năm 2018
Giá lăn bánh Suzuki tại TPHCM năm 2018 | |||||
Phiên bản | Suzuki Ciaz | New Ertiga | Suzuki Vitara | Suzuki Celerio | Suzuki Celerio MT |
Giá bán | 565,000,000 | 639,000,000 | 779,000,000 | 359,000,000 | 319,000,000 |
Phí trước bạ 10% | 56,500,000 | 63,900,000 | 77,900,000 | 35,900,000 | 31,900,000 |
Tiền biển số | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm TNDS | 873,400 | 873,400 | 873,400 | 873,400 | 873,400 |
Phí kiểm định | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Bảo hiểm vật chất 1,5% | 8,475,000 | 9,585,000 | 11,685,000 | 5,385,000 | 4,785,000 |
Tổng cộng | 643,748,400 | 726,258,400 | 882,358,400 | 414,058,400 | 369,458,400 |
Suzuki Motor là một tập đoàn Nhật Bản chuyên về các lĩnh vực ô tô, xe máy, ô tô dẫn động 4 bánh, xe ATV hay động cơ đốt trong cỡ nhỏ… Được thành lập từ năm 1909, Suzuki đến nay đã là nhà sản xuất ô tô lớn thứ 9 toàn cầu. Xét về doanh số, Suzuki đứng ở vị trí thứ 10. Chú trọng đến chất lượng hơn, những chiếc ô tô Suzuki thường có kiểu dáng ít cập nhật và hiện đại như nhiều đối thủ khác trên thị trường. Độ bền bỉ của xe được đánh giá cao. Suzuki gia nhập thị trường Việt từ năm 1996. Hãng xe này tập trung phát triển những mẫu xe du lịch cỡ nhỏ phù hợp với môi trường đô thị đông đúc trong nước và những mẫu xe tải nhỏ.
Lãi suất vay mua xe Suzuki trả góp mới nhất 2018
Nhìn chung theo số liệu thống kế tại bảng lãi suất vay mua xe năm 2018 tại các ngân hàng thì mức lãi suất ưu đãi vay mua xe cố định ở các khung thời hạn giữa các ngân hàng có sự chênh lệch nhất định. Ngoài lãi suất thì các yếu tố về thời hạn cho vay, tỷ lệ vay tối đa, chính sách xét duyệt khoản vay, chính sách hỗ trợ thêm của ngân hàng đối với từng hãng xe… cũng là các nhân tố khách hàng cần xem xét đồng thời cùng lãi suất để tìm được lựa chọn phù hợp cho khoản vay của mình. Cùng Muasamxe.com tham khảo bảng so sánh lãi suất vay mua xe Suzuki trả góp mới nhất của các ngân hàng ngay dưới đây:
Lãi suất vay mua xe trả góp năm 2018 | |||||
Ngân hàng | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | Duyệt vay | Hạn mức | Thời gian |
VIB bank | 6.99% | 8.09% | 16h | 90% | 72 |
Shinhanbank | x | 7.39% | 16h | 80% | 84 |
TPBank | 7.20% | 7.20% | 8h | 100% | 84 |
Techcombank | 7.49% | 8.99% | 16h | 80% | 60 |
Vietcombank | x | 7.70% | 24h | 100% | 72 |
Eximbank | x | 7.50% | 36h | 70% | 72 |
BIDV | 7.30% | 7.80% | 24h | 100% | 72 |
VietinBank | x | 7.70% | 24h | 80% | 84 |
VPBank | 7.90% | 9.40% | 8h | 70% | 60 |
HSBC | 7.80% | 8.80% | 24h | 70% | 60 |
OceanBank | 7.99% | x | 24h | 80% | 60 |
Maritime Bank | 7.93% | 8.40% | 16h | 90% | 72 |
SHB | 7.50% | 8.00% | 24h | 90% | 60 |
MBBank | x | 8.30% | 16h | 100% | 84 |
ACB | x | 7.50% | 16h | 75% | 84 |
SCB | 6.98% | 7.98% | 24h | 70% | 60 |
Seabank | 7.50% | 8.50% | 24h | 90% | 60 |
Sacombank | 8.50% | 8.80% | 16h | 80% | 84 |
Liên Việt Postbank | 6.50% | 7.50% | 16h | 80% | 60 |
Kết: Suzuki có nhà máy lắp ráp tại Việt Nam với 100% vốn nước ngoài, nhưng hiện chỉ có mẫu xe nhỏ Swift được lắp ráp trong nước, còn các mẫu xe khác nhập khẩu nguyên chiếc bao gồm Vitara (từ châu Âu), Ertiga (từ Indonesia), Ciaz (từ Thái Lan). Hãng xe Suzuki hiện đang kinh doanh tại thị trường Việt Nam gồm 8 mẫu ô tô, trong đó có 3 mẫu xe tải và 5 mẫu xe du lịch. Tags: Suzuki, giá xe Suzuki, xe moto Suzuki, xe ô tô Suzuki, giá xe pkl Suzuki, gia xe oto Suzuki, giá xe Suzuki 2018, giá xe Suzuki 2019