Bấm để xem nhanh
Đánh giá xe Toyota Innova 2018 về hình ảnh nội ngoại thất kèm giá bán mới nhất: Innova Venturer được bán chính thức tại Việt Nam từ đầu tháng 11, cùng với các phiên bản cải tiến của Innova 2018. Phiên bản này xuất hiện lần đầu hồi tháng 1 tại Indonesia. Ở phía trước, Toyota Innova Venturer 2018 được trang bị cụm lưới tản nhiệt hình lục giác đen bóng nhấn nhá các chi tiết trang trí mạ crom nổi bật. Innova Venturer được trang trí ốp viền mạ chrome ở một phần lưới tản nhiệt và cản trước.
Toyota Innova 2018 giá bao nhiêu?
Hãng Toyota sẽ cho ra mắt khách hàng tại Việt Nam dòng Innova thế hệ mới với nhiều cải tiến đặc biệt là sự trau chuốt về ngoại thất đi kèm những thay đổi về tính năng. Bên cạnh đó, một thông tin cũng được người dùng quan tâm đó chính là mức giá của Innova khi về tới Việt Nam.
Bảng giá xe Toyota Innova 2018 | ||
Giá xe Toyota | Giá bán niêm yết | Giá thấp nhất |
Toyota Innova 2.0E | 793,000,000 | 733,000,000 |
Toyota Innova 2.0G | 859,000,000 | 799,000,000 |
Toyota Innova 2.0V | 995,000,000 | 935,000,000 |
Toyota Innova Venturer | 855,000,000 | – |
Toyota Innova J | 712,000,000 | – |
Trong đợt công bố giá bán lẻ mới dành cho các dòng xe lắp ráp CKD tại Việt Nam, Toyota đã hé lộ thông tin về sự xuất hiện của một phiên bản cấu hình Innova 2018 mới. Mang tên gọi Innova Venturer, bản này còn có mã sản phẩm là “INNOVA VENTURER GS TGN140L-MUTMKU”, có 8 chỗ ngồi, dùng động cơ xăng dung tích 1998 cc kết hợp số tự động 6 cấp và có giá 855 triệu đồng.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2018 các phiên bản V, E, G & Venturer
Thông số kỹ thuật Toyota Innova | Innova 2.0V | Innova 2.0G | Innova 2.0E | Innova Venturer |
D x R x C (mm x mm x mm) | 4735 x 1830 x 1795 | 4735 x 1830 x 1795 | 4735 x 1830 x 1795 | 4736 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 | 2750 | 2750 | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1540 x 1540 | 1540 x 1540 | 1540 x 1540 | 1540/1540 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 | 178 | 178 | 178 |
Góc thoát (Trước/ sau) ( Độ) | 21/ 25 | 21/25 | 21/25 | 21/25 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,4 | 5,4 | 5,4 | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1755 | 1720-1725 | 1695-1700 | 1725 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2330 | 2370 | 2330 | 2360 |
Loại động cơ | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích công tác (cc) | 1998 | 1998 | 1998 | 1998 |
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) | 102 / 5600 | 102 / 5600 | 102 / 5600 | 102/5600 |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 183 / 4000 | 183 / 4000 | 183 / 4000 | 183/4000 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 | 55 | 55 | 55 |
Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | Euro 4 | |
Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Số tay 5 cấp | Tự động 6 cấp | |
Trước | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Sau | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc màu đen |
Kích thước lốp | 215/55R17 | 205/65R16 | 205/65R16 | 205/65R16 |
Trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Trong đô thị ( lít / 100km) | 11.4 | – | – | – |
Ngoài đô thị ( lít / 100km) | 7.8 | – | – | – |
Kết hợp ( lít / 100km) | 9.1 | – | – | – |
Đánh giá xe Toyota Innova 2018 về ngoại thất
Innova Venturer được bán chính thức tại Việt Nam từ đầu tháng 11, cùng với các phiên bản cải tiến của Innova. Phiên bản này xuất hiện lần đầu hồi tháng 1 tại Indonesia.
Ở phía trước, Toyota Innova Venturer 2018 được trang bị cụm lưới tản nhiệt hình lục giác đen bóng nhấn nhá các chi tiết trang trí mạ crom nổi bật. Innova Venturer được trang trí ốp viền mạ chrome ở một phần lưới tản nhiệt và cản trước.
Tuy nhiên, xe không trang bị đèn LED chạy ban ngày như phiên bản Innova V. Tiếp đến là hệ thống đèn chiếu sáng Halogen thiết kế sắc sảo tích hợp tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu và bật/tắt tiện lợi.
Đèn sương mù nhỏ gọn, thiết kế cân xứng với cản trước kết hợp viền chụp đèn mạ crom. Cùng cản trước thiết kế mở rộng hơn kết hợp nẹp ốp viền crom, tất cả mang đến cảm giác không gian 3 chiều mạnh mẽ, đậm chất thể thao cho đầu xe Innova Venturer 2018 .
Ở hai bên sườn là cặp gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào mừng độc đáo, ốp nẹp sườn mạ crom khác biệt, tay nắm cửa cùng màu với thân xe.
Bộ la-zăng hợp kim nhôm 16 inch 5 chấu kép cỡ lớn, đặc biệt mỗi chấu đều được thiết kế 3 chiều làm toát lên vẻ thể thao, mạnh mẽ cho mẫu xe gia đình MPV Toyota Innova Venturer mới.
Phía đuôi xe ốp trang trí mạ chrome ở cản sau. Innova là một trong số những dòng xe có doanh số bán tốt nhất thị trường và dẫn đầu phân khúc MPV. Phiên bản Venturer được liên doanh ôtô Nhật Bản hướng đến khách hàng gia đình.
Cuối cùng, để hoàn thiện thiết kế tổng thể vững chãi mà không kém phần sang trọng cho Toyota Innova Venturer 2018 là phần đuôi xe. Cụ thể, nhà sản suất Nhật Bản đã trang bị cho bản Innova Venturer 2018 cửa sau thiết kế góc cạnh hơn, đuôi gió tích hợp đèn phanh trên cao, ăng-ten vây cá mập và cặp đèn hậu hình chữ L thời thượng.
So với các phiên bản đang bán, Innova Venturer cao cấp hơn và chỉ kém Innova 2.0V một số trang bị. Chính vì vậy, mức giá cũng mềm hơn (855 triệu, so với 945 triệu của phiên bản 2.0V). Kích thước tổng thể của Innova Venturer lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Trục cơ sở ở mức 2.750 mm. Phiên bản này được trang bị bộ la-zăng đen mờ, khác biệt so với các phiên bản còn lại.
Đánh giá nội thất Toyota Innova 2018 thế hệ mới
Toyota Innova Venturer 2018 sở hữu khoang nội thất sang trọng, đẳng cấp hơn với các chi tiết ốp gỗ, viền trang trí mạ bạc tinh tế cùng tông màu đen chủ đạo. Không gian nội thất của Innova Venturer không khác biệt nhiều so với phiên bản 2.0V. Một số bộ phận bên trong cabin được ốp giả vân gỗ, cho cảm giác cao cấp.
Hệ thống thông tin giải trí trên Toyota Innova Venturer 2018 đi kèm màn hình cảm ứng 7 inch hiện đại ứng dụng công nghệ trợ sáng giúp lái xe dễ dàng thao tác vào buổi tối. Ngoài ra, xe còn sở hữu dàn âm thanh 6 loa, DVD 1 đĩa, kết nối ngoài AUX, USB, Bluetooth…
Đầu tiên là cụm vô-lăng tích hợp các nút điều khiển chức năng (âm thanh, điện thoại rảnh tay), chỉnh tay 4 hướng, được phối hợp hoàn hảo giữa da tự nhiên, mạ bạc và gỗ quý phái – tương tự bản cao cấp nhất 2.0V. Phía sau vô-lăng là cùm đồng hồ Optitron và màn hình hiển thị thông tin TFT 4.2 inch trực quan, rõ ràng.
Ghế ngồi trên Toyota Innova 2018 có thể điều chỉnh linh hoạt, tùy mục đích sử dụng. Hệ thống ghế ngồi dành cho bản Venturer mới được bọc nỉ cao cấp, thua kém hơn so với ghế bọc da của bản cao cấp 2.0V. Trong đó, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ lái chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế thứ 4 chỉnh cơ 4 hướng và có tỷ lệ gập là 60:40. Cuối cùng là hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 và gập sang 2 bên.
Nhờ đó, khi cần chuyên chở hàng hóa, người dùng hoàn toàn có thể gập hàng ghế 2 hay 3 để tăng dung tích khoang chứa đồ hay điều chỉnh sao cho phù hợp với mục địch sử dụng. Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh với công tắc điều chỉnh riêng biệt và cửa gió sau giúp tăng khả năng làm mát, mang đến cảm giác thoải mái, dễ chịu hơn cho khách hàng trên mọi hành trình.
Một điểm nhấn khác trên bản Venturer thế hệ mới chính là hệ thống đèn chiếu sáng nội thất với ánh sáng xanh sâu thẳm cho cảm giác thư thái hơn, đặc biệt là vào ban đêm.
Loạt trang bị tiện ích nổi bật có thể kể đến như: giá giữ ly phía trước ốp gỗ sang trọng, ngăn đựng kính, chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện một chạm ở tất cả các cửa (chống kẹt ở phía lái xe), chức năng sấy chính sau, hệ thống báo động, mã hóa khóa động cơ…
Giống với bản 2.0E và 2.0G, Venturer không được trang bị hệ thống điều khiển bằng giọng nói, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, chức năng mở cửa thông minh. Đây đều là những tính năng tiêu chuẩn trên bản cao cấp 2.0V.
Không gian chứa đồ rộng rãi khi gập hàng ghế thứ 3. Innova Venturer trang bị các tính năng an toàn như 7 túi khí, cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh ABS… tuy nhiên không trang bị cảm biến, camera hỗ trợ lùi xe.
Đánh giá xe Innova 2018 Toyota về động cơ vận hành
Tương tự như 3 phiên bản có sẵn tại Việt Nam, Toyota Innova 2018 cũng sử dụng động cơ xăng, VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2.0L, 16 van DOHC sản sinh công suất tối đa 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được dẫn truyền thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Theo các chuyên gia đánh giá xe, việc động cơ 1TR-FE được “lên đời” VVT-i kép, tỷ số nén tăng sẽ giúp động cơ đạt công suất và mô-men xoắn cao hơn cũng như tiết kiệm nhiên liệu hơn. Đặc biệt là giảm đáng kể tiếng ồn để cả gia đình có thể tận hưởng trọn vẹn mỗi chuyến đi.
Về công nghệ an toàn bị động, hàng xe hàng đầu Nhật Bản đã trang bị cho Toyota Innova Venturer 2018 thế hệ mới nhất 07 túi khí an toàn, móc cài ghế trẻ em ISOFIX, khung xe với kết cấu GOA (sử dụng thép chống ăn mòn giúp giảm tối đa lực tác động trực tiếp lên khoang hành khách), cột lái tự đổ (hạn chế chấn thương phần ngực cho lái xe khi xảy ra va chạm)…
Các công nghệ an toàn chủ động đáng chú ý bao gồm: hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), đèn cảnh báo phanh khẩn cấp, cảm biến lùi…