Bấm để xem nhanh
Giá xe Kawasaki Ninija 250 2019 mới nhất hôm nay
Trên thị trường xe phân khối lớn hiện nay, giá thành các mẫu xe mô tô vẫn chưa có sự thay đổi giá hàng tháng và vẫn ổn định. Hiện tại Kawasaki đang phân phối khá nhiều mẫu xe mô tô tại Việt Nam tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Các dòng xe Kawasaki đang được phân phối bao gồm naked bike, sport, adventure-touring, cruiser, classic và enduro. Thông tin chi tiết về giá xe Kawasaki 2019 mới nhất hôm nay bạn có thể theo dõi ngay dưới đây:
Giá xe Kawasaki Ninja 250 2019 | |||
Kawasaki Ninja 250 2019 | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá bán đại lý | 133,000,000 | 133,000,000 | 133,000,000 |
Thuế trước bạ (5%) | 6,650,000 | 6,650,000 | 2,660,000 |
Phí cấp biển số | 4,000,000 | 4,000,000 | 800,000 |
Bảo hiểm dân sự | 66,000 | 66,000 | 66,000 |
Tổng chi phí lăn bánh | 143,716,000 | 143,716,000 | 136,526,000 |
Đánh giá Kawasaki Ninja 250 2019 về thiết kế và vận hành
Sử dụng động cơ 249 cc, làm mát bằng chất lỏng, Kawasaki Ninja 250 2019 có công suất 39 mã lực ở 12.500 vòng/phút và mô-men xoắn 23.5 Nm tại 10.000 vòng/phút.
Đây là sự gia tăng đáng kể so với thế hệ trước của Ninja 250, vốn chỉ sản sinh công suất 32 mã lực ở mức 11.000 vòng/phút và mô-men xoắn 21 Nm tại 10.000 vòng/phút.
Với trang bị động cơ DOHC và tám van, Ninja 250 được cung cấp nhiên liệu bởi hệ thống phun xăng điện tử EFI và hai thân hình van hình bầu dục có đường kính 32 mm. Sức mạnh được truyền đến 2 bánh xe thông qua hộp số sáu cấp và hệ dẫn động bằng dây xích.
Ngoài ra, kích thước bánh răng trên các đĩa xích cũng được thay đổi. Cụ thể, của Ninja 250 thế hệ mới là 14/40, trong khi thế hệ trước là 14/46.
Bên cạnh đó, hệ thống phanh đĩa trên xe cũng có kích thước lớn hơn. Mặt trước đi kèm với một đĩa đơn đường kính 310 mm lớn hơn so với 290 mm thế hệ trước. Trong khi, đĩa phanh phía sau không thay đổi, giữ nguyên đường kính 220 mm.
Ngoài ra, hệ thống treo phía trước của xe cũng được tăng cường, với phuộc ống lồng 41 mm không thể điều chỉnh, vành bánh trước 17 inch 5 chấu. Ở phía sau được trang một hệ thống giảm xóc monoshock có thể tùy chỉnh được. Chiều cao yên xe đặt ở mức 785 mm, với ghế cao thêm hơn 30 mm cũng sẵn có để lựa chọn.
Tuy nhiên, dung tích bình xăng giảm xuống còn 14 lít so với 17 lít trước đó. Do vậy, trọng lượng của xe cũng giảm chỉ còn 167 kg so với 172 kg của Ninja 250 2017. Kawasaki Ninja 250 được trang bị đèn chiếu sáng cập nhật với đèn pha LED, cùng với đèn chạy ban ngày LED. Cụm đồng hồ của xe chia đôi với dạng kim chỉ vòng tua máy, màn hình LCD hiển thị tốc độ và các thông số cơ bản khác. Ninja 250 sẽ có mặt tại đại lý ủy quyền của Kawasaki Motors Malaysia vào giữa tháng 8.
Về trang bị, Kawasaki Ninja 250 2019 có hệ thống treo gồm cặp phuộc ống lồng trước lớn hơn với kích thước 41 mm và giảm xóc đơn phía sau có thể tùy chỉnh độ cứng mềm. Hệ thống phanh đĩa trên xe cũng có kích thước lớn, với đĩa phanh 310mm ở trước và đĩa sau 220 mm.
Ngoài ra, trang bị an toàn trên xe còn có hệ thống chống bó cứng phanh ABS tiêu chuẩn cho cả hai bánh. Mâm xe thiết kế 5 chấu dạng chữ Y có kích thước 17 inch, đi kèm lốp 110/70 phía trước và 140/70 phía sau.
Thiết kế của xe mang ảnh hưởng nhiều từ “đàn anh” Ninja 400. Ninja 250 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.990 x 710 x 1.120mm cùng chiều cao yên ở mức 785mm. Trọng lượng không tải của xe là 167kg.
So sánh xe Kawasaki Ninja 250 2019 và Honda CBR250RR về thiết kế & vận hành
Về thông số kỹ thuật
Thông số kĩ thuật | Kawasaki Ninja 250 | Honda CBR250RR |
Động cơ | 2 xy – lanh DOHC, 4 van, làm mát bằng dung dịch, 248 cc | 2 xy – lanh DOHC, 4 van, làm mát bằng dung dịch, 249.7 cc |
Công suất | 39 PS tại 12.500 vòng/phút | 38 PS tại 12.500 vòng/phút |
Mô – men xoắn | 2.4 kg.m tại 10.000 vòng/phút | 2.3 kg.m tại 11.000 vòng/phút |
Tỉ số nén | 11.6:1 | 11.5:1 |
Đường kính x hành trình piston | 62,0 x 41,2 mm | 62,0 x 41,3 mm |
Kích thước | 1.990 x 710 x 1.155 mm | 2.065 x 725 x 1.095 mm |
Chiều dài trục cơ sở | 1.370 mm | 1.390 mm |
Chiều cao yên | 795 mm | 790 mm |
Trọng lượng | 167 kg | 167 kg |
Dùn tích bình xăng | 14L | 14L |
Bánh trước | 110/70-17 | 110/70-17 |
Bánh sau | 140/70-17 | 140/70-17 |
Phanh trước | Đĩa đơn 310 mm (ABS) | Đĩa đơn 310 mm (ABS) |
Phanh sau | Đĩa đơn 220 mm (ABS) | Đĩa đơn 240 mm (ABS) |
Phuộc trước | Ống lồng 41 mm | USD 37 mm |
Phuộc sau | Monoshock | Monoshock |
Về động cơ và và khả năng vận hành
Cụ thể, Kawasaki Ninja 250 2019 sở hữu khối động cơ DOHC xy-lanh đôi, dung tích 249 phân khối, sản sinh công suất tối đa 38.6 mã lực tại 12.500 vòng/phút. Trong khi đó, công suất tối đa trên động cơ Honda CBR250RR với khối động cơ 249,7 phân khối cùng loại là 38.3 mã lực cũng tại vòng tua máy 12.500 v/ph. Như vây, xét về thông số của hãng đưa ra thì Ninja 250 hơn đối thủ CBR250RR. Còn khi trên bàn đo Dyno (Power On Dynometer) thì sao?
Cụ thể, Kawasaki Ninja 250 sau khi được đo bằng Dyno, công suất tối đa ở mức 30,4 mã lực tại 12.150 v/ph. Công suất tối đa Dyno từ CBR250RR được cho là 31,03 mã lực ở chế độ Sport + tại 13.700 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại của Ninja 250 là 23,5 Nm từ 10.000 vòng/phút. Tỷ lệ mô-men xoắn cực đại trên CBR250 là 11.000 vòng/phút với 23,3 Nm. Như vậy Ninja 250 có công suất nhỏ hơn đối thủ, nhưng đạt mức mô-men xoắn tối đa lớn hơn ở vòng tua máy sớm hơn.
Kế tiếp, cả hai sẽ được đo gia tốc trong tất cả các phạm vi (từ 0–60 / 0–80 / 0–100 km/h và 0-100 / 0-201 / 0-402 m) thì kết quả trên bàn đo đưa ra Honda CBR250RR thực sự tạo ra khả năng tăng tốc nhanh nhất. Bên cạnh đó, dữ liệu về tốc độ tối đa thì Honda CBR250RR cũng là nhanh nhất (đạt 179 km / giờ).
Về thiết kế kiểu dáng
Kawasaki Ninja 250 mang thiết kế đến từ đàn anh Ninja 400, chỉ hạ phân khối để phù hợp hơn ở thị trường ĐNÁ và giúp khách hàng có thêm lựa chọn. Xe sở hữu chiều dài 1.990 mm, rộng 710 mm và cao 1.120 mm. Chiều cao yên của Ninja 250 tương đương với Ninja 400 và ở mức 785 mm.
Phần đầu được thiết kế sắc sảo và hầm hố. Nhìn chung, xe có vẻ ngoài tương đối giống mẫu Ninja 400 trong khi một số chi tiết vay mượn từ đàn anh Ninja ZX-10R và Ninja H2. Cụm đèn pha đôi và đèn hậu sử dụng bóng LED trong khi đèn xi-nhan vẫn sử dụng bóng halogen.
Cụm tay lái có đầy đủ các nút điều khiển như khoá điện, nút khởi động, xi-nhan, pha/cốt và còi. Kế đó là cụm đồng hồ được chia thành hai vùng rõ rệt bao gồm màn hình LCD với các thông tin về mức xăng, ODO, tốc độ, chức năng ECO và đồng hồ vòng tua cỡ lớn kế bên, tương tự chiếc Ninja 650.
Ở phiên bản Repsol của chiếc Honda CBR250RR sở hữu bộ tem của đội đua Honda Racing Team trong các giải MotoGP. Bên cạnh đó, những chi tiết khiến chiếc xe càng thêm nổi bật là dè sau được ốp carbon, bảo vệ tay lái, yên sau khắc chìm 2 chữ “RR”, và cặp mâm cùng màu với tem xe. Trong khi các chi tiết còn lại và hiệu suất máy vẫn tương tự như ở mô hình tiêu chuẩn.
Honda CBR250RR được phát triển trên nền tảng khung sườn mới, gia tăng độ cứng và tính linh hoạt. Mẫu sportbike được trang bị gắp sau nhôm, ống xả kép thiết kế gọn và đặt vị trí cao, cho phép người lái duy trì góc nghiêng xe tốt hơn. Honda CBR250RR sở hữu những chi tiết góc cạnh hầm hố, đậm chất thể thao. Mặt trước của xe nổi bật với cụm đèn pha đôi dạng LED có thiết kế góc cạnh đi kèm dải LED ngày đặt phía trên như cặp lông mi. Đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu dạng LED được thiết kế nhỏ gọn, yên xe thể thao với yên sau kiểu solo. Đặc biệt, CBR250RR hoàn toàn mới sẽ trông mạnh mẽ và thể hơn hơn rất nhiều với cặp ống xả kép đặt chéo thường thấy trên những mẫu xe phân khối lớn.
Như vây, Honda CBR250RR là sự kết hợp giữ công nghệ từ những người anh lớn và trang bị đồ chơi hiện đại, phù hợp với những Biker có niềm đam mê thực sự cũng như muốn chinh phục mẫu xe này. Với Kawasaki Ninja 250 phù hợp với khá nhiều đối tượng khách hàng thậm chí cả những “nài mới” vẫn có thể thuần phục được một cách dễ dàng.