Bấm để xem nhanh
Điều kiện mua xe Chevrolet trả góp 2019 & lãi suất ngân hàng hiện nay? Lãi suất vay mua xe Chevrolet: 8,5%/năm trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13->24 định kỳ 03 tháng điều chỉnh một lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất tiền gửi cá nhân VNĐ kỳ hạn 13 tháng + biên độ 2,8%. Từ tháng thứ 25 trở đi lãi suất 3 tháng điều chỉnh 1 lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất huy động tiền gửi cá nhân VNĐ kỳ hạn 13 tháng + biên độ 3,5%. Số tiền gốc hàng tháng: 7,5 triệu/tháng
Bảng giá xe Chevrolet 2019 cập nhật mới nhất
Cuối cùng hãng xe Chevrolet cũng đưa ra giá xe năm 2019, theo đó mẫu xe được giảm mạnh nhất 80 triệu dành cho Cruze, ngoài ra các mẫu xe khác giảm từ 10-30 triệu. Theo nhận định chung của Muasamxe.com thì Chevrolet vẫn theo chinh sách giảm giá nhẹ các mẫu xe tăng khuyến mãi cụ thể cùng Muasamxe.com tham khảo bảng giá xe Chevrolet 2019 ngay dưới đây nhé!
Bảng giá xe Chevrolet 2019 | |||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đàm phán | Chênh Lệch |
Giá xe Chevrolet Spark 2019 | |||
Chevrolet Spark Duo 1.2 | 299.000.000 | 279.000.000 | 20 |
Chevrolet Spark LS 1.2 MT | 339.000.000 | 339.000.000 | 0 |
Chevrolet Spark LT 1.2 MT | 359.000.000 | 359.000.000 | 0 |
Giá xe Chevrolet Aveo | |||
Chevrolet Aveo 1.4 LT | 459.000.000 | 409.000.000 | 50 |
Chevrolet Aveo 1.4 LTZ | 495.000.000 | 435.000.000 | 60 |
Giá xe Chevrolet Cruze 2019 | |||
Chevrolet Cruze LT 1.6L | 589.000.000 | 519.000.000 | 70 |
Chevrolet Cruze LTZ 1.8L | 699.000.000 | 619.000.000 | 80 |
Giá xe Chevrolet Orlando | |||
Chevrolet Orlando 1.8L LT | 639.000.000 | 639.000.000 | 0 |
Chevrolet Orlando 1.8L LTZ | 699.000.000 | 684.000.000 | 15 |
Giá xe Chevrolet Colorado 2019 | |||
Chevrolet Colorado High Country 2.8 AT 4×4 | 839.000.000 | 809.000.000 | 30 |
Chevrolet Colorado LTZ 2.8 AT 4×4 | 809.000.000 | 779.000.000 | 30 |
Chevrolet Colorado LTZ 2.8 MT 4×4 | 789.000.000 | 789.000.000 | 0 |
Chevrolet Colorado LT 2.5 MT 4×4 | 649.000.000 | 639.000.000 | 10 |
Chevrolet Colorado LT 2.5 MT 4×2 | 624.000.000 | 614.000.000 | 10 |
Chevrolet Colorado 2.8L 4×4 AT CENTENNIAL | 849.000.000 | 849.000.000 | 0 |
Giá xe Chevrolet Trax và Captiva 2019 | |||
Chevrolet Trax 1.4L LT | 769.000.000 | 769.000.000 | 0 |
Chevrolet Captiva Revv 2.4L LTZ | 879.000.000 | 835.000.000 | 0 |
* Trong quá trình tìm hiểu về giá xe Chevrolet, nếu gặp bất cứ thắc mắc nào liên quan tới thông số kĩ thuật, giá chính thức cũng như các chương trình khuyến mãi mới nhất, bạn đừng ngại liên hệ với chúng tôi để có thêm thông tin theo Hotline của chúng tôi ngay ở trên hoặc nếu bạn là sales, bạn cũng có thể đặt số điện thoại tư vấn của bạn tại đây bằng cách liên hệ [email protected] ngoài ra các bạn có thêm tham khảo thêm các thông tin mua bán xe chevrolet sau đây: muasamxe.com/mua-ban-oto/xe-chevrolet/
Có nên mua xe Chevrolet trả góp?
Nói một cách đơn giản, mua ô tô Chevrolet trả góp là một hình thức giúp bạn sở hữu một chiếc xe mà chỉ cần phải trả trước 30%, hoặc chỉ khoảng 10% giá trị của xe. Phần còn lại ngân hàng sẽ chi trả trước, bạn sẽ phải thanh toán trong một thời gian khá dài. Thông thường, đại lý sẽ là trung gian giữa ngân hàng và người mua.
Lãi cố định trong suốt thời gian vay nhưng tiền lãi hàng tháng phải trả lại tính trên tổng số dư nợ ban đầu. Ví dụ: Bạn mua chiếc xe với giá 1 tỷ đồng, bạn trả trước 300 triệu đồng (30%) còn vay ngân hàng 700 triệu với lãi suất cố định 9%/năm, hàng tháng bạn sẽ trả một phần tiền gốc cộng với lãi suất tính luôn tính 700% ban đầu. Ưu điểm của cách này lãi suất không chịu ảnh hưởng và biến động bởi điều chỉnh của ngân hàng. Tuy nhiên, trường hợp này người mua sẽ không được hưởng lợi nếu lãi suất thị trường giảm, đồng thời càng về sau mức lãi suất thực càng tăng lên. Do đó, chỉ những người có thu nhập ổn định mới lựa chọn hình thức vay này.
Bên cạnh khoản phí mua xe, người mua còn phải cân nhắc các chi phí khác để thực sự sở hữu được chiếc xe. Các loại phí khác bao gồm: Phí đăng ký xe, chi phí thuế trước bạ, phí đăng kiểm, bảo hiểm xe, phí bảo hiểm với khoản vay ngân hàng cùng một số phí khác tùy theo quy định của ngân hàng cùng tổng giá trị xe. Ngoài ra, khi lựa chọn hình thức vay, người mua cũng cần quan tâm đến chi phí cho xe trong thời gian sử dụng như: phí bảo trì đường bộ, phí bảo dưỡng, phí trông gửi xe hàng tháng… để đảm bảo có đủ điều kiện tài chính chi trả nợ và lãi suất.
Lời khuyên từ Muasamxe.com tới bạn đọc có ý định mua xe ô tô trả góp là hãy tính toán cẩn thận và suy nghĩ kỹ. Chỉ vay mua ô tô trả góp khi nguồn thu nhập tài chính ổn định, cần tính toán kỹ về vấn đề lãi suất khi vay trả góp, tuyệt đối chưa ký hợp đồng khi còn chưa rõ bất cứ điều khoản nào. Mua ô tô trả góp với lãi suất thế nào thì cũng là một hình thức vay tiền để tiêu dùng nên cần có những tính toán kỹ lưỡng để không gặp rủi ro về tài chính khi sẽ phải trả gốc – lãi cho khoản tiền vay đó.
Thủ tục mua xe Chevrolet trả góp
Người đủ điều kiện mua ô tô trả góp là có việc làm, công việc kinh doanh ổn định, thu nhập cao, có thể chứng minh được nguồn thu nhập. Để thuận tiện cho việc thẩm định và rút ngắn thời gian làm hồ sơ, khách hàng cần chuẩn bị một số giấy tờ sau để làm thủ tục mua xe ô tô trả góp:
1. Khách hàng mua xe ô tô trả góp là cá nhân cần:
- Bản sao giấy chứng minh thư, hộ khẩu của người vay và vợ/chồng.
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn (đối với khách hàng đã lập gia đình)
- Bản sao giấy chứng nhận độc thân (với khách hàng chưa lập gia đình)
- Hợp đồng lao động, bảng lương của 2 vợ chồng, bảng lương 3 tháng gần nhất.
- Hợp đồng mua ô tô (bản gốc), phiếu thu tiền đặt cọc mua bán xe (bản gốc).
- Bản sao giấy tờ nhà đất, Sổ tiết kiệm, Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần/cổ phiếu hoặc các chứng từ có giá khác (nếu có).
2. Nếu cá nhân có công ty riêng mà thu nhập chủ yếu từ công ty thì thêm: báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng lương, bảng chia lợi nhuận từ công ty, giấy phép đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế, Bản sao chứng minh thư của giám đốc, kế toán trưởng, quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng (nếu có).
Các bước mua xe Chevrolet trả góp
- Bước 1: Sau khi hai bên thống nhất, Khách hàng ký hợp đồng mua xe và đặt cọc để ngân hàng có cơ sở trình vay mua xe cho khách hàng.
- Bước 2: Đại diện phía ngân hàng sẽ liên hệ để gặp khách hàng thu thập một số thủ tục chứng minh tài chính. Đối với một số ngân hàng như vay qua tài chính Toyota thì thủ tục có thể đơn giản nhanh chóng hơn vì khách hàng chỉ cần chụp hình các giấy tờ cần thiết qua Zalo, Viber hoặc Gmail.
- Bước 3: Ngay khi nhận được giấy thông báo sẵn sàng cho vay của ngân hàng, khách hàng vui lòng chuyển hết số tiền còn lại để công ty đăng ký xe.
- Bước 4: Sau khi đăng ký ra biển số, Khách hàng ký hợp đồng giải ngân với Ngân hàng.
- Bước 5: Sau khi công ty nhận được số tiền vay của Khách hàng do ngân hàng chuyển vào, khách hàng có thể nhận xe.
Cách tính lãi suất mua Chevrolet trả góp
Sau khi trải qua các bước trên, ta có thể dễ dàng hình dung ra số tiền trả từng tháng để cân đối khoản thu nhập sao cho hợp lý nhất. Ví dụ vay mua ngân hàng mua chiếc xe Toyota Yaris phiên bản 1.5G với số tiền là 642 triệu. Vay 70% giá trị xe tương đương 450 triệu trong thời hạn 05 năm (tức 60 tháng).
- Số tiền vay: 450 triệu
- Thời gian vay: 5 năm (60 tháng) hoặc hơn
Lãi suất vay: 8,5%/năm trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13->24 định kỳ 03 tháng điều chỉnh một lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất tiền gửi cá nhân VNĐ kỳ hạn 13 tháng + biên độ 2,8%. Từ tháng thứ 25 trở đi lãi suất 3 tháng điều chỉnh 1 lần, lãi suất điều chỉnh bằng lãi suất huy động tiền gửi cá nhân VNĐ kỳ hạn 13 tháng + biên độ 3,5%. Số tiền gốc hàng tháng: 7,5 triệu/tháng
Lãi suất vay mua xe tại ngân hàng hiện nay bao nhiêu?
Bảng lãi suất vay mua xe tại một số ngân hàng | |||
Ngân hàng | Lãi suất 6 – 12 tháng đầu | Hạn mức vay | Thời gian vay (Tháng) |
Ngân hàng VIB bank | 7.60% | 80% | 96 |
Ngân hàng Sacombank | 8.40% | 80% | 84 |
Ngân hàng TPBank | 6.80% | 80% | 84 |
Ngân hàng Techcombank | 6.50% | 80% | 60 |
Ngân hàng Vietcombank | 7.30% | 70% | 60 |
Ngân hàng BIDV | 7.50% | 80% | 84 |
Ngân hàng VietinBank | 7.50% | 70% | 60 |
Ngân hàng VPBank | 7.90% | 70% | 60 |
Ngân hàng HSBC | 8.75% | 70% | 60 |
Ngân hàng OceanBank | 8.20% | 80% | 60 |
Ngân hàng Maritime Bank | 8.20% | 90% | 72 |
Ngân hàng SHB | 7.50% | 90% | 60 |
Ngân hàng MBBank | 7.00% | 80% | 84 |
Ngân hàng ACB | 7.50% | 75% | 84 |
Ngân hàng VietAbank | 6.00% | 85% | 60 |
* Lưu ý: Bảng lãi suất trên đây được muasamxe.com cập nhật, thông tin chỉ có giá trị tham khảo bởi chính sách của từng ngân hàng ở các thời điểm khác nhau có thể khác nhau!
Bảng tính lãi suất trả góp một số xe Chevrolet hiện nay
Bảng lãi suất mua xe Chevrolet Spark trả góp | |||
Phiên bản xe Chevrolet trả góp 6 năm | Chevrolet Spark Duo | Chevrolet Spark LS | Chevrolet Spark LT |
Giá xe | 279 | 339 | 359 |
Số tiền vay ( vay 80%) | 223.2 | 271.2 | 287.2 |
Lãi suất 1 tháng | 0.65% | 0.65% | 0.65% |
Số tiền gốc phải trả (tháng đầu tiên) | 3.100 | 3.767 | 3.989 |
Tiền lãi tháng cao nhất (tháng đầu tiên) | 1.4508 | 1.7628 | 1.8668 |
Tổng tiền phải trả tháng đầu | 4.551 | 5.529 | 5.856 |
Bảng lãi suất mua xe Chevrolet Cruze & Aveo trả góp | |||
Phiên bản xe Chevrolet trả góp 6 năm | Chevrolet Cruze LT | Chevrolet Cruze LTZ | Chevrolet Aveo |
Giá xe | 519 | 619 | 409 |
Số tiền vay ( vay 80%) | 415.2 | 495.2 | 327.2 |
Lãi suất 1 tháng | 0.65% | 0.65% | 0.65% |
Số tiền gốc phải trả (tháng đầu tiên) | 5.767 | 6.878 | 4.544 |
Tiền lãi tháng cao nhất (tháng đầu tiên) | 2.6988 | 3.2188 | 2.1268 |
Tổng tiền phải trả tháng đầu | 8.465 | 10.097 | 6.671 |
Bảng lãi suất mua xe Colorado trả góp | |||
Phiên bản xe Chevrolet trả góp 6 năm | Colorado LTZ 2.8 AT 4×4 | Colorado LT 2.5 MT | Colorado LT 2.5 MT |
Giá xe | 779 | 639 | 614 |
Số tiền vay ( vay 80%) | 623.2 | 511.2 | 491.2 |
Lãi suất 1 tháng | 0.65% | 0.65% | 0.65% |
Số tiền gốc phải trả (tháng đầu tiên) | 8.656 | 7.100 | 6.822 |
Tiền lãi tháng cao nhất (tháng đầu tiên) | 4.0508 | 3.3228 | 3.1928 |
Tổng tiền phải trả tháng đầu | 12.706 | 10.423 | 10.015 |
Lưu ý: Số tiền bạn trả tháng đầu tiên sẽ là cao nhất, và giảm dần theo bảng lãi suất, nếu tính toán cụ thể thì trong thì năm đầu lãi suất hàng tháng giảm không đáng kể, tuy nhiên nếu so sánh giữa năm trước và năm sau thì bạn sẽ thấy rõ số tiền chênh lệch, ở đây Muasamxe.com chỉ lấy lãi suất trung bình của các ngân hàng nên con số sẽ tương đối chứ không chính xác 100% cho một ngân hàng cụ thể.