Bấm để xem nhanh
Mazda 6 2018 phiên bản thể thao sẽ được trang bị động cơ bốn xi lanh 2,5 lít công suất 184 mã lực kết hợp với hộp số sàn sáu cấp. Hộp số tự động 6 cấp có giá 1.050 USD. Các tính năng tiêu chuẩn kết hợp khởi động, điện thoại và âm thanh Bluetooth, một loa stereo 6 cánh, các cổng trợ lý và cổng USB, camera nhìn phía sau và khung kết nối thông minh MazdaConnect với màn hình cảm ứng 7 inch, một bộ điều khiển đa chức năng.
Bảng giá xe Mazda 2018 cập nhật mới nhất
Bước sang năm 2018, Mẫu Mazda3 vẫn duy trì mức giá được công bố hồi cuối năm 2017, với các phiên bản sử dụng động cơ 1.5L có giá 649 triệu đồng cho phiên bản 4 cửa, 679 triệu đồng cho phiên bản 5 cửa, và riêng phiên bản 2.0L duy trì mức giá tương đương (thấp hơn 5 triệu đồng). Giá xe Mazda mới nhất hôm nay như sau:
Bảng giá xe Mazda tháng 1/2018 chính thức (cập nhật ngày 6/1/2018) | |||
Giá xe Mazda2 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda2 sedan 1.5L | 505,000,000 | 499,000,000 | -6,000,000 |
Mazda2 hatchback 1.5L | 550,000,000 | 529,000,000 | -21,000,000 |
Giá xe Mazda3 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda 3 2017 1.5 Sedan | 649,000,000 | 639,000,000 | -10,000,000 |
Mazda 3 2017 1.5 Hatchback | 689,000,000 | 669,000,000 | -20,000,000 |
Mazda 3 2017 2.0 Sedan | 755,000,000 | 730,000,000 | -25,000,000 |
Giá xe Mazda CX-5 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda CX-5 2.0 2WD | 879,000,000 | 869,000,000 | -10,000,000 |
Mazda CX-5 2.5 2WD | 939,000,000 | 969,000,000 | + 30,000,000 |
Mazda CX-5 2.5 AWD | 989,000,000 | 999,000,000 | + 10,000,000 |
Giá xe Mazda6 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda6 2.0 2017 | 870,000,000 | 839,000,000 | -31,000,000 |
Mazda6 2.0 2017 Premium | 919,000,000 | 879,000,000 | -40,000,000 |
Mazda6 2.5 2017 Premium | 1,019,000,000 | 999,000,000 | -20,000,000 |
Giá xe Mazda BT-50 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda BT-50 2.2 MT | 640,000,000 | 620,000,000 | -20,000,000 |
Mazda BT-50 2.2 AT | 670,000,000 | 650,000,000 | -20,000,000 |
Mazda BT-50 3.2 AT | 825,000,000 | 825,000,000 | 0 |
Hồi tháng 11/2017, Thaco công bố bảng giá mới cho các sản phẩm, trong đó có giá bán dự kiến áp dụng từ ngày 1/1/2018. Tuy nhiên, trong thông báo mới nhất dòng xe Mazda CX-5 mới phiên bản 2.5L 2WD tăng giá 30 triệu so với dự kiến từ 939 triệu lên 969 triệu, phiên bản 2.5L 4WD tăng giá 10 triệu đồng từ 989 lên 999 triệu. Phiên bản 2.0L 2WD giá 869 triệu, giảm 10 triệu so với tháng 12/2017, nhưng tăng 10 triệu so với mức dự kiến công bố trước đó.
Mazda 6 2018 giá bao nhiêu?
Theo bảng giá mới nhất từ các đại lý Mazda tại Hà Nội, mẫu Mazda 6 đang được áp dụng chương trình ưu đãi giảm giá từ 20-50 triệu đồng, tùy từng phiên bản. Theo đó, phiên bản Mazda 6 2.5 FL Premium 2016 có mức giảm mạnh nhất, tới 50 triệu đồng. Theo chương trình ưu đãi giảm giá này, giá bán thực tế tại đại lý của Mazda 6 2.5 FL Premium 2016 sẽ giảm từ 1,145 tỷ đồng xuống còn 1,095 tỷ đồng.
Giá xe Mazda6 2018 | |||
Phiên bản | Giá cũ | Giá mới tại đại lý | Chênh lệch |
Mazda6 2.0 2017 | 870,000,000 | 839,000,000 | -31,000,000 |
Mazda6 2.0 2017 Premium | 919,000,000 | 879,000,000 | -40,000,000 |
Mazda6 2.5 2017 Premium | 1,019,000,000 | 999,000,000 | -20,000,000 |
Còn phiên bản Mazda 6 2.5 FL Premium 2017 sẽ được giảm 40 triệu đồng. Theo đó, giá bán thực tế tại đại lý của Mazda 6 2.5 FL Premium 2017 sẽ chỉ còn 1,125 tỷ đồng. Điều đáng nói, Mazda 6 gần đây được Thaco liên tục áp dụng chính sách giảm giá, biến mẫu xe sedan hạng trung này trở thành một mẫu xe hấp dẫn nhờ giá mềm sau nhiều lần được giảm giá.
Giá xe Mazda 6 2018 lăn bánh bao nhiêu?
Thực tế, giá “lăn bánh” cao hơn nhiều do các chi phí phát sinh. Người tiêu dùng cũng cần nắm được điều này để chuẩn bị tài chính cũng như kế hoạch mua xe. Số tiền phát sinh khi xe “lăn bánh” gồm các loại thuế – phí, trong đó, “nặng” nhất là phí trước bạ 10-12%, tiếp theo là phí đăng ký biển xe từ 1 triệu đến 20 triệu đồng (tùy từng tỉnh – thành), phí bảo trì đường bộ, cuối cùng là phí đăng kiểm và bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Cụ thể được MuasamXe.com tổng hợp qua bảng giá sau.
Bảng giá xe Mazda 6 lăn bánh tại TP.HCM | |||
Phiên bản | Mazda6 2.0 | Mazda6 2.0 Premium | Mazda6 2.5 |
Giá niêm yết | 839,000,000 | 879,000,000 | 999,000,000 |
Giá bán tại đại lý | 499,000,000 | 879,000,000 | 999,000,000 |
Lệ phí trước bạ (HN 12% – HCM 10%) | 49,900,000 | 87,900,000 | 99,900,000 |
Tiền biển số | 20,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm TNDS | 480,000 | 480,000 | 480,000 |
Phí kiểm định | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo hiểm vật chất (1,5% giá trị xe) | 7,485,000 | 7,485,000 | 7,485,000 |
Tổng cộng | 918,765,000 | 987,765,000 | 1,119,765,000 |
Bảng giá xe Mazda 6 ra biển tại Hà Nội | |||
Phiên bản | Mazda6 2.0 | Mazda6 2.0 Premium | Mazda6 2.5 |
Giá niêm yết | 839,000,000 | 879,000,000 | 999,000,000 |
Giá bán tại đại lý | 839,000,000 | 879,000,000 | 999,000,000 |
Lệ phí trước bạ (HN 12% – HCM 10%) | 100,680,000 | 105,480,000 | 119,880,000 |
Tiền biển số | 20,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm TNDS | 480,000 | 480,000 | 480,000 |
Phí kiểm định | 340,000 | 340,000 | 340,000 |
Phí bảo hiểm vật chất (1,5% giá trị xe) | 12,585,000 | 12,585,000 | 12,585,000 |
Tổng cộng | 974,645,000 | 1,010,445,000 | 1,144,845,000 |
Đánh giá xe Mazda 6 2018 thế hệ mới
Mazda 6 2018 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.830 (mm), khoảng sáng gầm 165 (mm) và bán kính vòng quay 5,6 mét. So với Camry, ngoại trừ thấp hơn 20mm thì những thông số này còn lại đều nhỉnh hơn từ 15-20mm. Nhìn chung, kích thước của Mazda 6 2018 thuộc loại “đô con” trong phân khúc.
Về mặt thiết kế, vì là phiên bản facelift nên Mazda 6 2018 vẫn duy trì những đường nét cực kì lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ Kodo. Tuy nhiên, mẫu sedan hạng D đã được tinh chỉnh lại một số chi tiết nhằm đem đến một diện mạo cuốn hút hơn.
Cụ thể, chi tiết cuốn hút nhất ở phía trước Mazda 6 2018 chính là hệ thống đèn chiếu sáng. Cụm đèn pha LED trên cả 3 phiên bản đều được “mài” sắc hơn, tích hợp chức năng bật/tắt tự động theo môi trường ánh sáng và tự động điều chỉnh góc chiếu.
Hai phiên bản Premium sẽ có thêm công nghệ LED thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Đây là hệ thống giúp người lái luôn có được tầm nhìn tốt nhất, không gây chói mặt cho các xe ngược chiều. Còn trên bản 2.0 sẽ thay bằng mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS (Adaptive Front-Lighting System).
Ngoài ra, cụm lưới tản nhiệt 5 điểm cũng được mở rộng hơn, đường viền mạ chrome tạo hình cánh chim dày hơn. Ngay dưới là đèn sương mù dạng LED thay vì halogen như bản tiền nhiệm, đi kèm với một đường cong mạ chrome sắc lẹm.
Trong khi đó, hai điểm nhấn ở thân xe vẫn là đường gân dập nổi phía đầu và đuôi, viền cửa được trang trí với thanh nẹp chrome tăng thêm vẻ sang trọng. Mazda 6 2018 trang bị mâm đúc hợp kim 19-inch cùng lốp 225/45 trên 2 bản Premium và 17-inch lốp 225/55 trên bản 2.0 thường.
Phía sau, cụm đèn hậu LED được tái thiết kế với phần đồ họa bên trong đẹp hơn. Cụm ống xả chuyển từ dạng tròn sang hình bình hành, bố trí đối xứng hai bên cùng ốp gầm màu bạc đem lại cho xe cái nhìn thể thao, sang trọng.
Đánh giá nội thất Mazda 6 2018
Khác với ngoại thất chỉ “tu sửa”, không gian bên trong của Mazda 6 2018 được “đập đi xây lại” mang đến phong cách đẳng cấp hơn hẳn. Thực sự, nội thất Mazda 6 có thể nói là đẹp nhất phân khúc D hiện tại và rất gần với những mẫu xe hạng sang cỡ trung đến từ Đức.
Đầu tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa tương tự những mẫu Mercedes-Benz cho cảm giác sướng và mát mẻ hơn hẳn, nút điều chỉnh được mạ crhome sang trọng.
Ở hàng ghế sau, hãng xe Nhật tiếp tục mang đến không gian ngồi thoải mái, khoảng để chân rộng rãi cho hành khách. Bên cạnh đó là tựa đầu ở cả ba vị trí, hốc gió sau và rèm che nắng điều khiển bằng điện. Tuy nhiên, nếu bệ tỳ tay của Mazda 6 được tích hợp thêm các nút điều chỉnh như trên Camry 2.5Q thì sẽ rất hoàn hảo.
Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Thêm một chi tiết “tương tự” những mẫu Mercedes-Benz. Cụm 2 nút xoay điều chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.
Di chuyển xuống dưới, cần số được thay đổi từ dang zíc-zắc sang kéo thẳng. Bên cạnh đó là sự bổ sung phanh tay điện tử và chế độ lái Sport, các núm xoay và phím điều khiển chức năng. Nhiêu đây chắc chắn sẽ làm không ít khách hàng “mềm lòng” !
Sau cùng, điểm đáng chú ý nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9, cực thể thao và quyến rũ ! Ngoài các nút bấm cơ bản như đàm thoại rảnh tay (Camry không có), tăng giảm âm lượng …còn có hệ thống kiểm soát tốc độ tự động Cruiser Control (Camry không có).
Phía trước là cụm 3 đồng hồ viền chrome hiển thị số vòng tua, tốc độ, khả năng vận hành của xe… Đặc biệt, hai phiên bản cao cấp Premium có thêm màn hình hiển thị thông tin trên kính lái ADD, lẫy chuyển số trên vô lăng.
Đẹp hơn, thoải mái hơn và Mazda 6 2018 cũng tiện nghi hơn. Khách hàng sẽ có màn hình giải trí trung tâm 7-inch cảm ứng tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM, đầu DVD và dàn âm thanh 11 loa Bose trên bản Premium, 6 loa thường trên bản 2.0 tiêu chuẩn.
Ngoài ra, danh sách tiện nghi còn kéo dài với nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời chỉnh điện và cửa kính 1 chạm và điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Đánh giá động cơ vận hành Mazda6 2018
Cung cấp sức mạnh cho Mazda 6 2.5L Premium là động cơ Skyactiv 2.5L, sản sinh công suất tối đa 185 mã lực tại vòng tua 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 250 Nm tại vòng tua 3.250 vòng/phút. Con số này trên hai phiên bản dùng động cơ 2.0L là 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 200 Nm tại 4000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp và chế độ lái Sport.
Đặc biệt, Mazda 6 2018 đã được bổ sung thêm hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều khiển lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua.
Thông số kỹ thuật Mazda6 2018
Với diện mạo lịch lãm hơn, khoang lái sang trọng hơn, tiện nghi đầy đủ và công nghệ nhiều hơn, Mazda 6 2018 facelift chính là mẫu xe hạng D đáng mua nhất ngay lúc này. Đặc biệt với phiên bản 2.5L Premium, hãng xe Nhật đang tiến rất gần đến những mẫu sedan hạng sang cỡ trung nước Đức. Nếu bạn cần một chiếc sedan để gặp đối tác phục vụ công việc, chở gia đình đi chơi vào cuối tuần hay thỉnh thoảng “kịch kim”, hãy “cặp” với Mazda 6 2018!