Thiết kế mới của Kawasaki Ninja 400 2018 trông hấp dẫn và ấn tượng hơn khi sở hữu cụm đèn pha chia đôi với thiết kế hoàn toàn mới, các hốc rãnh được khoét sâu hơn và kéo dài về phía sau khiến mẫu xe này trở nên hầm hố và mạnh mẽ hơn. Kawasaki ứng dụng hệ khung kết cấu dạng thép ống kim cương mới cho Ninja 400. Chiếc xe vận hành êm ái hơn với cặp giảm xóc có đường kính được nâng từ 37 mm lên 41 mm. Ninja 400 được trang bị hệ thống phanh đĩa trước 310 mm cùng hệ thống ABS thế hệ mới của Nissan. Trọng lượng ướt của Ninja 400 là 168 kg, nhẹ hơn Ninja 300 đến 8 kg. Thông tin chi tiết về mẫu xe này bạn đọc có thể theo dõi tại bài đánh giá Ninja 400 2018 ngay dưới đây!
Bấm để xem nhanh
Kawasaki Ninja 400 2018 giá bao nhiêu?
Kawasaki đã chính thức giới thiệu chiếc Sport Bike Ninja 400 hoàn toàn mới để thay thế cho Ninja 300 đã tồn tại khá lâu trên trị trường. Ninja 400 không chỉ có thiết kế ấn tượng hơn mà còn sử dụng động cơ dung tích lớn hơn, đi cùng nhiều cải tiến đáng giá để cạnh tranh với các đối thủ như Yamaha R3 hay KTM RC390.
Hiện tại, Kawasaki Ninja 400 2018 sẽ được nhập chính hãng về Việt Nam với 2 phiên bản và 4 lựa chọn về màu sắc. màu sắc khác nhau, trong đó phiên bản màu đen (Metallic Spark Black) có mức giá từ 153 triệu đồng và phiên bản màu xanh lá đặc biệt KRT (Kawasaki Racing Team) sẽ giá từ 156 triệu đồng. Bảng giá xe Kawasaki Ninja 400 2018 của 2 phiên bản bạn có thể theo dõi ngay dưới đây:
Giá xe Kawasaki Ninja 400 2018 tiêu chuẩn | |||
Kawasaki Ninja 400 2018 tiêu chuẩn | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Giá niêm yết | 153,000,000 | 153,000,000 | 153,000,000 |
Thuế trước bạ (5%) | 7,650,000 | 7,650,000 | 7,650,000 |
Phí biển số | 3,000,000 | 3,000,000 | 800,000 |
Phí bảo hiểm | 66,000 | 66,000 | 66,000 |
Tổng cộng | 163,716,000 | 163,716,000 | 161,516,000 |
Giá xe Kawasaki Ninja 400 2018 xanh KRT | |||
Kawasaki Ninja 400 2018 xanh KRT | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Giá niêm yết | 156,000,000 | 156,000,000 | 156,000,000 |
Thuế trước bạ (5%) | 7,800,000 | 7,800,000 | 7,800,000 |
Phí biển số | 3,000,000 | 3,000,000 | 800,000 |
Phí bảo hiểm | 66,000 | 66,000 | 66,000 |
Tổng cộng | 166,866,000 | 166,866,000 | 164,666,000 |
Đánh giá xe Kawasaki Ninja 400 2018
Kawasaki Ninja 400 2018 cũng sở hữu hệ thống côn với lực điều khiển giảm nhẹ hơn 20%. Trong khi đó, toàn bộ khung vỏ xe đều được làm mới với trọng lượng giảm đi 6kg (còn 168kg) so với Ninja 300 trước đây.
Đây là kết quả từ nỗ lực “ăn kiêng” rất lớn khi phanh trước của xe có đĩa với đường kính 310mm (do Nissin chế tạo), trong khi thụt giảm xóc trước cũng tăng đường kính từ 27mm lên 31mm.
Về thiết kế, Kawasaki Ninja 400 2018 mang nhiều hơi hướng của dòng sản phẩm đầu bảng Ninja H2, đặc biệt là ở khía cạnh khuôn hình tổng thể.
Cụm tay lái có đầy đủ các nút điều khiển như khoá điện, nút khởi động, xi-nhan, pha/cốt và còi. Kế đó là cụm đồng hồ được chia thành hai vùng rõ rệt bao gồm màn hình LCD với các thông tin về mức xăng, ODO, tốc độ, chức năng ECO và đồng hồ vòng tua cỡ lớn kế bên, tương tự chiếc Ninja 650.
Chính vì thế, dủ nhẹ hơn, xe mới lại có vẻ đồ sộ và rộng ngang hơn so với Ninja 300. Điều này cũng cho phép xe che gió tốt hơn cho người điều khiển.
Tuy nhiên, với yên xe cao 786mm, việc lên xuống xe nhìn chung vẫn khá dễ dàng, dù mặt yên cũng đã rộng hơn để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi.
Hệ thống treo của Kawasaki Ninja 400 2018 là loại phuộc ống lồng phía trước 41mm và giảm xóc đơn tùy chỉnh ở phía sau với 5 mức. Tương tự, xe sử dụng phanh đĩa trên cả hai bánh gồm đĩa trước đường kính 310mm, đĩa sau 220mm kết hợp cùng hệ thống phanh ABS. Bình xăng dung tích 14 lít, cặp mâm 5 chấu đơn có kích thước 17 inch và trọng lượng không tải ở mức 168kg.
Trong khi đó, “trái tim” của Kawasaki Ninja 400 2018 là loại xy-lanh đôi, làm mát bằng dung dịch, phun nhiên liệu trực tiếp với dung tích 399 phân khối. Động cơ này tạo ra công suất tối đa 45 mã lực tại vòng tua máy 10.000 v/ph và mô-men xoắn cực đại 38 Nm từ 8.000 v/ph.
Kết hợp với hộp số 6 cấp và đi kèm hệ thống ly hợp chống trượt bánh khi dồn số gấp (Slipper Clutch). Đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4. Theo nhà sản xuất cho biết, xe mới sở hữu mô men xoắn ở tua máy thấp tốt hơn trước đây, trong khi vẫn đảm bảo được khả năng phản hồi mượt mà của tay ga.
Thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja 400 2018
Kawasaki Ninja 400 2018 cũng sở hữu hệ thống côn với lực điều khiển giảm nhẹ hơn 20%. Trong khi đó, toàn bộ khung vỏ xe đều được làm mới với trọng lượng giảm đi 6kg (còn 168kg) so với Ninja 300 trước đây. Đây là kết quả từ nỗ lực “ăn kiêng” rất lớn khi phanh trước của xe có đĩa với đường kính 310mm (do Nissin chế tạo), trong khi thụt giảm xóc trước cũng tăng đường kính từ 27mm lên 31mm. Kawasaki Ninja 400 2018 sở hữu các thông số kỹ thuật như sau:
Thông số kỹ thuật Kawasaki Ninja 400 2018 | |
Động cơ: 2 xy lanh, | DOHC, 4 van/xy lanh, 399 cc |
Đường kính x hành trình piston: | 70 x 51,8 mm |
Tỉ số nén: 11.5:1 | Hệ thống phun xăng: Điện tử |
Hệ thống khởi động: Điện | Hệ thống làm mát: Chất lỏng |
Công suất: 45 [email protected] rpm | Mô-men xoắn: 38 [email protected] rpm |
Hộp số: 6 cấp côn tay | Dung tích bình xăng: 14 lít |
Phanh trước: Đĩa đơn 310 mm, 2 piston, ABS | Phanh sau: Đĩa đơn 220 mm, 2 piston, ABS |
Bánh xe: 17″, | lốp trước 110/70, lốp sau 150/60 |
Kích thước (DxRxC): | 1.990 x 710 x 1.120 mm |
Chiều dài cơ sở: 1.405 mm | Chiều cao gầm: 140 mm |
Chiều cao yên: 785 mm | Trọng lượng khô: 168 kg |
Mua trả góp xe Kawasaki Ninja 400 2018
Mua xe Kawasaki trả góp là sự lựa chọn của không ít người tiêu dùng hiện nay. Việc lựa chọn mua trả góp xe máy Kawasaki một phần là do từ trước tới nay Kawasaki luôn được đánh giá cao bởi phong cách thiết kế trẻ trung, năng động có phần hơi phá cách cùng với khối động cơ mạnh mẽ nhưng không kém phần bền bỉ. Nếu bạn quan tâm tới việc mua xe Kawasaki Ninja 400 2018 trả góp, bảng tính dưới đây phần nào sẽ mang đến cho bạn một số thông tin cần thiết như lãi suất, số tiền cần trả trước và tổng chi phí phải trả khi mua xe Kawasaki trả góp trong năm 2018!
Mua trả góp xe Kawasaki Ninja 400 2018 | |||
Giá xe tại đại lý | 156,000,000 | 156,000,000 | 156,000,000 |
% Trả trước | 30% | 40% | 50% |
Số tiền trả trước | 46,800,000 | 62,400,000 | 78,000,000 |
Khoản cần vay | 109,200,000 | 93,600,000 | 78,000,000 |
Lãi suất/tháng | 1.50% | 1.50% | 1.50% |
Tiền lãi/tháng | 1,638,000 | 1,404,000 | 1,170,000 |
Tiền gốc/tháng | 9,100,000 | 7,800,000 | 6,500,000 |
Tiền phải trả/tháng | 10,738,000 | 9,204,000 | 7,670,000 |
Tiền gốc và lãi trong 12 tháng | 128,856,000 | 110,448,000 | 92,040,000 |
Giá trị xe khi kết thúc trả góp | 175,656,000 | 172,848,000 | 170,040,000 |
Chênh lệch | 19,656,000 | 16,848,000 | 14,040,000 |
Kawasaki vừa cho ra mắt mẫu xe tầm trung Ninja 400 được chờ đợi bấy lâu tại Ấn Độ với mức giá 469.000 INR tương đương 164 triệu đồng. Sức mạnh của Kawasaki Ninja 400 2018 đến từ khối động cơ 399cc xy-lanh đôi, làm mát bằng dung dịch và phun nhiên liệu. Động cơ sản sinh công suất 45 mã lực ở tốc độ 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 38 Nm ở vòng tua 8.000 vòng/phút. Kết hợp với hộp số 6 cấp với bộ ly-hợp trượt thế hệ mới giúp người điều khiển sang số dễ dàng và trơn tru hơn.