Bấm để xem nhanh
Kawasaki KLX 150 2018 tiêu chuẩn có vành bánh trước cỡ 19-inch và vành bánh sau cỡ 16-inch với phuộc lồng tiêu chuẩn trước loại 33 mm. Kawasaki KLX 150BF có phuộc USD cỡ 35 mm cho bánh trước, cùng cỡ vành bánh trước 21-inch và vành bánh sau cỡ 18-inch. rong đó phiên bản tiêu chuẩn KLX 150 và KLX 150BF có sẵn màu xanh và đen. Kawasaki KLX 150BF SE sẽ cung cấp màu xanh lá cây và màu xanh trời, còn phiên bản cao cấp nhất KLX 150BF SE Extreme có màu xanh-vàng và xanh-cam.
Kawasaki KLX 150 2018 giá bao nhiêu? có mấy màu?
Mới đây, Kawasaki Việt Nam đã tiết lộ giá bán của 2 mẫu mô tô KLX 150 và KLX 250. Theo đó, Kawasaki KLX 150 BF trang bị ABS có giá 79 triệu đồng, Kawasaki KLX 250 ABS có giá 142 triệu đồng và Kawasaki KLX 250 SE có giá 145 triệu đồng. Kawasaki KLX 150BF SE sẽ cung cấp màu xanh lá cây và màu xanh trời, còn phiên bản cao cấp nhất KLX 150BF SE Extreme có màu xanh-vàng và xanh-cam.
- Giá Kawasaki KLX150 BF (màu xanh, màu vàng): 79.000.000đ
- Giá Kawasaki KLX150 2018: 79.000.000đ
Kawasaki KLX 150 được trang bị khối động cơ xy-lanh đơn, SOHC, 144cc làm mát bằng gió, tạo ra công suất cực đại 12 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút, mô-men xoắn 11.3Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút. Hộp số 5 cấp.
Thông số kỹ thuật Kawasaki KLX150 2018
- Hệ thống treo trước: Ống kính 33mm
- Hệ thống treo sau: Uni-Trak, với 5-cách điều chỉnh tải trước
- Lốp trước: 70 / 100-21; Lốp sau: 90 / 100-18
- Phanh trước: Đĩa đơn. Cặp kẹp hai piston.
- Đường kính phanh trước: 240 mm ; Phanh sau: Đĩa đơn
- Đường kính phanh sau: 190 mm
- Chiều cao ghế ngồi: 875 mm ; Chiều cao tổng thể: 1,145 mm
- Tổng chiều dài: 2.080 mm ; Chiều rộng tổng thể: 770 mm
- Chiều dài cơ sở : 1,340 mm ; Lượng nhiên liệu: 5.68 lít
- Động cơ SOHC, xy-lanh đơn, dung tích 144 phân khối,
- Hệ thống làm mát bằng không khí, hộp số 5 cấp
- Công suất cực đại 12 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút,
- Mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm tại vòng tua 6.500 vòng/phút.
Đánh giá xe Kawasaki KLX 150 2018
Kawasaki KLX 150 2018 tiêu chuẩn có vành bánh trước cỡ 19-inch và vành bánh sau cỡ 16-inch với phuộc lồng tiêu chuẩn trước loại 33 mm. Kawasaki KLX 150BF có phuộc USD cỡ 35 mm cho bánh trước, cùng cỡ vành bánh trước 21-inch và vành bánh sau cỡ 18-inch.
Kawasaki KLX 150BF SE dựa trên KLX 150BF và có tấm bảo vệ tay cầm và động cơ. Kawasaki KLX 150BF SE Extreme có cài đặt hệ thống treo giống với KLX 150BF SE.
Tất cả 4 phiên bản này có sức mạnh đến từ loại động cơ đơn xi-lanh, dung tích 144cc, làm mát bằng không khí và đi kèm với hộp số 5 cấp. Loại động cơ SOHC này có khả năng sản xuất công suất tối đa 12 mã lực tại 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm tại 6.500 vòng/phút.
Một trang bị đáng chú ý khác trên Kawasaki KLX 150 2017 là cặp phuộc nhún trước loại ống lồng tiêu chuẩn cỡ 33 mm, bọc cao su ruột gà ngăn cát bụi. Riêng phiên bản Kawasaki KLX 150BF sử dụng phuộc ngược USD kích thước 35 mm bánh trước trước. So với bản tiêu chuẩn thì kích thước này lớn hơn hẳn.
Bảng giá xe Kawasaki 2018
Bảng giá xe Kawasaki 2018 | ||
Dòng Nake Bike | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Z300 ABS 2018 đen mờ (mới) | 129,000,000 | 129,000,000 |
Kawasaki Z300 ABS 2018 xanh dương ( mới) | 133,000,000 | 133,000,000 |
Kawasaki Z300 2017 ABS Akarapovic Carbon | 165,880,000 | 148,000,000 |
Kawasaki Z650 ABS 2018 (mới) | 222,000,000 | 218,000,000 |
Kawasaki Z900 2017 ABS Akarapovic Version | 298,000,000 | 288,000,000 |
Kawasaki Z900 2017 ABS Carbon | 306,500,000 | 299,000,000 |
Kawasaki Z900 2017 ABS Titanium | 306,300,000 | 299,000,000 |
Kawasaki Z900 2017 ABS Titanium Short | 305,000,000 | 298,000,000 |
Kawasaki Z1000 2017 ABS | 409,000,000 | 399,000,000 |
Kawasaki Z1000 R 2017 ABS | 448,000,000 | 439,000,000 |
Dòng Sport | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Ninja 300 ABS 2017 | 169,000,000 | 149,000,000 |
Ninja 300 ABS 2017 Akarapovic Carbon | 181,800,000 | 158,000,000 |
Kawasaki Ninja ZX-10R 2017 (Trắng titan) | 549,000,000 | 539,000,000 |
Kawasaki ZX-10RR | 649,000,000 | 628,000,000 |
Kawasaki Ninja H2 Carbon | 1,138,000,000 | 1,130,000,000 |
Dòng Touring – Adventure | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Versys X300 (City) | 159,900,000 | 149,900,000 |
Versys X300 (Touring) | 179,900,000 | 165,900,000 |
Versys 650 ABS 2017 | 279,000,000 | 250,000,000 |
Versys 1000 ABS | 419,000,000 | 419,000,000 |
Z1000 SX ABS | 409,000,000 | 409,000,000 |
Dòng Cruiser | Giá niêm yết | Giá ưu đãi |
Kawasaki Vulcan S 2017 | 261,000,000 | 240,000,000 |
Kawasaki Vulcan Cafe 2017 | 271,000,000 | 250,000,000 |
* Tùy từng thời điểm, địa điểm bán xe mà giá xe Kawasaki tháng 2/2018 sẽ có sự chênh lệch, do đó các bạn khi mua xe cần phải tham khảo ở các đại lý trước để xem nơi nào có giá tốt nhất thì mua nhé!
Theo đại diện của Kawasaki, hình dạng ống xả được thay đổi nhằm đáp ứng tiêu chuẩn Euro 3, đĩa phanh lượn sóng giúp tản nhiệt nhanh hơn. Tay lái mới của KLX150 cao hơn 13mm và rộng hơn 32mm so với tay lái cũ, nhằm giúp người điều khiển xe có tư thế ngồi thoải mái và dễ điều khiển xe hơn. Ở phiên bản tiêu chuẩn Kawasaki KLX150 2017 , xe được trang bị bộ vành nan 19 inch ở trước và 16 inch phía sau. Trong khi đó hai phiên bản còn lại là KLX150BF và KLX150BF SE sử dụng vành nan 21 inch ở trước và 19 inch phía sau.