Đánh giá ưu nhược điểm Hyundai Creta 2019 thế hệ mới vừa ra mắt: Hyundai Creta 2019, chiếc bán tải này được thiết kế dựa trên cơ sở gầm bệ của Elantra và Tucson thế hệ cũ, gầm bệ này được cải tiến đáng kể để phù hợp với Hyundai Creta 2019. Xe có kích thước lớn hơn so với Hyundai Creta thông thường với chiều dài tổng thể 4.650 mm (dài hơn 380 mm), rộng 1.850 mm (rộng hơn 70 mm), cao 1.630 mm và chiều dài cơ sở 2.800 mm (dài hơn 21 mm).
Đánh giá ưu nhược điểm Hyundai Creta 2019 thế hệ mới vừa ra mắt
So với dự kiến ban đầu, Hyundai Creta 2019 bản nâng cấp sẽ được ra mắt thị trường vào tháng 5 tới, đi kèm giá bán khởi điểm từ 330 triệu đồng. Mới đây, hình ảnh của chiếc Hyundai Creta 2018 facelift bị bắt gặp khi đang chạy thử trên đường.
Theo dự kiến, mẫu xe này sẽ tới đại lý sớm nhất vào đầu tháng 5 tới, mức giá bán công bố từ nhà sản xuất khởi điểm từ 950.000 INR (khoảng 330 triệu đồng). Trước đây từng có thông tin Hyundai Creta 2018 facelift dự sẽ có mặt trên thị trường Ấn Độ vào nửa sau năm 2018. Tuy nhiên, nhà sản xuất đã đẩy nhanh tiến độ và cho ra mắt sớm hơn dự tính ban đầu.
Hyundai Creta 2019, chiếc bán tải này được thiết kế dựa trên cơ sở gầm bệ của Elantra và Tucson thế hệ cũ, gầm bệ này được cải tiến đáng kể để phù hợp với Hyundai Creta 2019. Xe có kích thước lớn hơn so với Hyundai Creta thông thường với chiều dài tổng thể 4.650 mm (dài hơn 380 mm), rộng 1.850 mm (rộng hơn 70 mm), cao 1.630 mm và chiều dài cơ sở 2.800 mm (dài hơn 21 mm).
Ở bản cập nhật mới lần này, Hyundai Creta 2019 được nhà sản xuất chăm chút không chỉ ở mặt thiết kế ngoại thất, mà còn bổ sung thêm cửa sổ trời. Phần đầu phía trước nổi bật với bộ lưới tản nhiệt lớn, cản trước mở rộng, cụm đèn pha LED cùng dải đèn định vị ban ngày thanh mảnh và sắc sảo hơn. Ở đuôi xe, cụm đèn hậu tinh chỉnh trau chuốt hơn, bộ vành hợp kim đa chấu kích thước 17 inch với 2 tông màu nổi bật.
Nội thất của xe tái thiết kế ở hệ thống hiển thị thông tin giải trí, tăng thêm tính năng hỗ trợ ứng dụng kết nối điện thoại Auto Link của hãng. Cung cấp sức mạnh cho xe Creta 2018 facelift là 3 tùy chọn động cơ khác nhau gồm động cơ xăng VTVT 1,6 lít, diesel CRDi 1,4 lít và diesel eVGT 1,6 lít. Động cơ 1,4 lít đi kèm là hộp số sàn 6 cấp, ngoài ra hãng còn cung cấp thêm tùy chọn hộp số tự động 6 cấp cho các phiên bản sử dụng máy 1,6 lít.
Bảng giá xe Hyundai mới nhất kèm giá lăn bánh xe Hyundai
Cách đây ít hôm, Hyundai Thành Công đã chính thức giới thiệu phiên bản Elantra Sport 2018, so với thế hệ tiền nhiệm, phiên bản thể thao Elantra Sport 2018 mang kiểu dáng hầm hố và mạnh mẽ, đặc biệt là không gian bên trong tái thiết kế mang đến cái nhìn bắt mắt hơn. Nằm dưới mui xe là khối động cơ xăng Gamma 1.6L T-GDi, có công suất cực đại 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, đi kèm hộp số 7 cấp ly hợp kép. Ở thế hệ “đàn anh” là các phiên bản Elantra 1.6 AT hiện vẫn giữ nguyên mức giá bán cũ là 609 triệu đồng hay bản 1.6 MT có giá 549 triệu đồng và cuối cùng là bản 2.0 AT giá 659 triệu đồng.
Ngoài việc bổ sung phiên bản thể thao Hyundai Elantra Sport 2018, giá xe Hyundai tháng 2/2018các mẫu còn lại không có biến động về giá bán, vẫn duy trì mức giá như tháng trước đó, cụ thể giá niêm yết và giá lăn bánh các mẫu xe Hyundai chi tiết như sau:
Giá lăn bánh xe Hyundai năm 2018 | |||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại HN | Giá lăn bánh tại HCM |
Grand i10 sedan (base) 1.2L-5MT | 330,000,000 | 396,930,000 | 390,330,000 |
Grand i10 sedan 1.2L-5MT | 390,000,000 | 465,030,000 | 457,230,000 |
Grand i10 sedan 1.2L-4AT | 395,000,000 | 470,705,000 | 462,805,000 |
Grand i10 (hatchback) Base 1.0L-5MT | 315,000,000 | 379,905,000 | 373,605,000 |
Grand i10 (hatchback) 1.0L-5MT | 355,000,000 | 425,305,000 | 418,205,000 |
Grand i10 (hatchback) 1.0L-4AT | 380,000,000 | 453,680,000 | 446,080,000 |
Grand i10 2018 1.2L – AT | 370,000,000 | 442,330,000 | 434,930,000 |
Grand i10 sedan 1.2L – AT | 415,000,000 | 493,405,000 | 485,105,000 |
Grand i10 sedan 1.3L – MT Base | 350,000,000 | 419,630,000 | 412,630,000 |
Hyundai i20 Active 1.4L-6AT | 619,000,000 | 724,945,000 | 712,565,000 |
Hyundai i30 1.6L-6AT | 758,000,000 | 882,710,000 | 867,550,000 |
Hyundai Elantra 1.6L – MT | 549,000,000 | 645,495,000 | 634,515,000 |
Hyundai Elantra 1.6L – AT | 609,000,000 | 713,595,000 | 701,415,000 |
Hyundai Elantra 2.0L – AT | 659,000,000 | 770,345,000 | 757,165,000 |
Huyndai Sonata 2.0L-6AT | 999,000,000 | 1,156,245,000 | 1,136,265,000 |
Avante 1.6L-5MT | 532,000,000 | 626,200,000 | 615,560,000 |
Avante 1.6L -4AT | 575,000,000 | 675,005,000 | 663,505,000 |
Accent 5 cửa 1.4L-CVT | 569,000,000 | 668,195,000 | 656,815,000 |
Giá xe Hyundai Accent 1.4L-MT | 551,000,000 | 647,765,000 | 636,745,000 |
Accent 1.4L-AT | 599,000,000 | 702,245,000 | 690,265,000 |
Santa Fe 5 Chỗ (Máy dầu) 2.2L -6AT | 1,085,000,000 | 1,253,855,000 | 1,232,155,000 |
Santa Fe 5 Chỗ (Máy xăng) 2.2L-6AT | 1,030,000,000 | 1,191,430,000 | 1,170,830,000 |
Santa Fe 7 Chỗ (Máy dầu tiêu chuẩn) 2.2L-6AT | 970,000,000 | 1,123,330,000 | 1,103,930,000 |
Santa Fe 7 Chỗ (Máy xăng tiêu chuẩn) 2.2L-6AT | 898,000,000 | 1,041,610,000 | 1,023,650,000 |
Santa Fe 7 Chỗ (Máy dầu đặc biệt) 1.6L-6AT | 1,070,000,000 | 1,236,830,000 | 1,215,430,000 |
Santa Fe 7 Chỗ (Máy xăng đặc biệt) 2.4L-6AT | 1,020,000,000 | 1,180,080,000 | 1,159,680,000 |
Hyundai Tucson thường 2.0L-6AT | 760,000,000 | 884,980,000 | 869,780,000 |
Hyundai Tucson đặc biệt 2.0L-6AT | 828,000,000 | 962,160,000 | 945,600,000 |
Hyundai Tucson Turbo 1.6L-7AT | 882,000,000 | 1,023,450,000 | 1,005,810,000 |
Hyundai Tucson dầu đặc biệt 2.0L-6AT | 890,000,000 | 1,032,530,000 | 1,014,730,000 |
Tại thị trường Việt Nam, Grand i10 2018 bán ra với hai tùy chọn động cơ gồm bản động cơ Kappa 1.0L, có công suất 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men men xoắn cực đại 94Nm tại 3.500 vòng/phút. Bản động cơ thứ 2 là loại Kappa 1.2L có công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000 vòng/phút