Honda Jazz 2019 có động cơ vận hành như thế nào? Hiện nay, Honda Jazz 2019 có ba phiên bản V, VX và RS và cả ba phiên bản này đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng giống như “người anh em” Honda City. Với động cơ như vậy, Honda Jazz đem đến công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, cảm giác lái cực kỳ thể thao và tuyệt vời!
Bấm để xem nhanh
Thông số kỹ thuật xe Honda Jazz 2019
Honda Jazz VX 544 triệu | Honda Jazz VX 594 triệu | Honda Jazz RS 624 triệu | Honda Jazz 624 triệu |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback | Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại 118.00 mã lực , tại 6600.00 vòng/phút | Công suất cực đại |
Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 145.00 Nm , tại 4600 vòng/phút | Momen xoắn cực đại |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Cơ vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa Tự động vùng | Điều hòa |
Số lượng túi khí 2 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí |
Đánh giá động cơ – an toàn Honda Jazz 2019
Ba phiên bản Honda Jazz 2019 V, VX và RS đều sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz phục vụ nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê. Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km.
Danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau:
Đánh giá ưu nhược điểm Honda Jazz 2019
Thiết kế mới của Honda Jazz 2019 mang ngôn ngữ thiết kế mới của Honda với phần đầu xe mang phong cách tương tự người anh em Civic, lưới tản nhiệt lớn mạ crôm, đèn pha LED sắc nét hơn. Theo thông tin được công bố, trọng lượng của Jazz 2019 cũng nhẹ hơn 30kg so với người tiền nhiệm. Tuy nhiên, giảm trọng lượng bang cách nào thì hiện chưa được nhà sản xuất tiết lộ.
Tất cả các mô hình Fit đều sở hữu nhiều tính năng như camera chiếu hậu, Bluetooth, đèn chiếu sáng và đèn đuôi LED tự động. Ngoài ra, khách hàng sẽ có tám lựa chọn màu ngoại thất bao gồm: màu đỏ ngọc trai, màu cam, màu bạc ánh trăng kim loại, màu xám ánh kim loại, màu đen ngọc trai, màu đỏ Milano, màu xanh ánh kim loại và màu trắng ngọc trai Platinum mới.
Nhờ sắp xếp thông minh với cách bố trí bình nhiên liệu ở dưới hàng ghế trước, Honda Fit 2019 tiếp tục mang đến cho khách hàng không gian chứa đồ ấn tượng. Khi hàng ghế sau gập xuống, một khoảng trống dung tích 1.492 lít sẽ sẵn sàng phục vụ nhu cầu xếp hàng hóa của hành khách. Đây cũng là con số vào hàng xuất sắc nhất trong phân khúc.
Trừ bản cơ sở LX, tất cả các phiên bản Honda Fit còn lại đều sở hữu một hệ thống thông tin giải trí 7 inch trang bị màn hình cảm ứng phân giải cao và tích hợp đồng thời cả Apple CarPlay và Android Auto.
Tuy nhiên, thông số dưới nắp ca-pô vẫn được giữ nguyên vẹn từ thế hệ trước, với động cơ i-VTEC 4 xy lanh 1.5 công suất 130 HP và mô men xoắn 155 Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Fit 2019 khi trang bị hộp số sàn và hộp số CVT lần lượt là 8,11/6,53/7,59 lít/100km và 7,13/5,88/6,53 lít/100 km thành thị/cao tốc/tổng hợp.
Đánh giá Honda Jazz 2019 về động cơ và khả năng vận hành đã được Muasamxe chia sẻ qua các thông tin ở trên. Mong rằng, bài viết này đã giúp ích cho các bạn đọc muốn tìm hiểu về Honda Jazz 2019!