Mazda 6 2019 hiện nay có ba phiên bản, trong đó có Mazda 6 2.0 Base và Mazda 6 2.5 Premium có giá bán lần lượt là 819.000.000 VNĐ và 1.019.000.000 VNĐ. Hai phiên bản này có mức độ chênh lệch khá lớn, đến 200.000.000 VNĐ. Vì sao lại có sự chênh lệch cao đến như vậy? Hãy cùng Muasamxe đi tìm câu trả lời qua các thông tin dưới đây!
Bấm để xem nhanh
Mazda 6 Sedan 2019 có gì mới?
Mazda 6 2019 được giới thiệu tại Malaysia và dự kiến sẽ được nhập khẩu về Việt Nam cuối năm nay. Hãng xe Nhật Bản vừa chính thức giới thiệu phiên bản nâng cấp của mẫu sedan hạng D tại thị trường Malaysia. Mazda 6 2019 tại Malaysia có tới 4 phiên bản, 3 tùy chọn động cơ khác nhau gồm: sedan máy xăng 2.0L; sedan máy dầu 2.2L; sedan và touring 2.5L.
Ở phiên bản nâng cấp Mazda 6 Sedan 2019 thì đầu xe được làm mới đi kèm với đó là lưới tản nhiệt vuốt từ cụm đèn pha, nan lưới kiểu mạng chỉ chứ không không còn là kiểu thanh ngang như trước. Cản trước của xe cũng thấp hơn và phong cách hơn với hút gió kiểu thể thao.
Phần đèn pha mới có ốp viền chrome nâng đỡ phía dưới, nhấn mạnh hơn vẻ ngoài của nó. Thiết kế này lấy cảm hứng nhiều từ mẫu Vision Coupe concept được giới thiệu từ triển lãm Tokyo năm nay.
Những thay đổi đáng kể trên Mazda 6 Sedan 2019 bao gồm: Hệ thống đèn pha LED tự động kèm đèn LED chạy ban ngày được trang bị cho tất cả phiên bản.
Riêng cụm đèn hậu LED chỉ có trên những bản cao cấp. Đối với đèn sương mù phía sau, các phiên bản sedan sẽ tích hợp đèn LED.
Bên trong nội thất Mazda6 2019, khách hàng có thể lựa chọn hai loại da bọc là: Nappa Deep Chestnut và Nappa Parchment. Nếu bạn muốn trang bị thêm hệ thống Mazda Mobile Start với các chức năng: Start/stop xe từ xa, kích hoạt hệ thống điều hoà tự động, tìm vị trí đỗ xe,…
Nội thất xe Mazda6 2019 được thiết kế với màn hình LCD TFT 4,6 inch cho cụm đồng hồ điều khiển (là trang bị tiêu chuẩn cho bản cơ sở 2.0). Các bản Mazda6 cao cấp đi kèm màn hình màu. Về hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 8 inch.
Bản sedan 2.0L cơ sở đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Những phiên bản còn lại sở hữu hệ thống âm thanh Bose 11 loa. Các trang bị sẵn có khác đáng chú ý gồm: vô-lăng bọc da, hệ thống G-Vectoring Control, camera 360, tất cả phiên bản máy xăng đều có chế độ lái thể thao.
Điểm nhiều người mong chờ nhất trên chiếc Mazda6 chính là việc Mazda đã chính thức trang bị cho chiếc sedan đầu bảng của mình động cơ Sky Activ-G 2.5T với hệ thống tăng áp Turbo cho công suất lên đến 250 mã lực và momen xoắn 420Nm kết hợp với hộp số tự động 6 cấp thể thao.
Công nghệ “Dynamic Pressure Turbo” của Mazda với tính năng tự động cung cấp một lượng khí nhỏ để duy trì hoạt động cho cánh quạt của hệ thống tăng áp khi xe hoạt động ở vòng tua thấp trước khi lượng khí thải đi vào ở vòng tua cao, điều này làm hạn chế tối đa hiện tượng trễ Turbo ( Turbo Lag). Dự kiến, Mazda 6 Sedan 2019 cũng sẽ được giới thiệu tại Việt Nam trong khoảng cuối năm nay.
Mazda 6 Sedan 2019 có giá bán như thế nào?
Sau Toyota Camry, Mazda 6 Sedan 2019 là mẫu xe sedan hạng D có doanh số bán thuộc tầm cao trong phân khúc. Mẫu xe được đánh giá khá đầy đủ “đồ chơi” và có giá bán tương đối hợp lý.
Hiện dòng xe này được bán ra với 3 phiên bản như sau:
- Mazda 6 2.0 tiêu chuẩn: 819 triệu
- Mazda 6 2.0 Premium : 899 triệu
- Mazda 6 2.5 Premium : 1019 triệu
Xét về giá bán, Mazda 6 là mẫu xe có giá bán tốt thứ 2 chỉ sau Kia Optima (khởi điểm từ 789 triệu). Trong khi đó, “người đồng hương” Camry cũng vừa ra mắt bản nâng cấp nhẹ với giá thấp nhất 997 triệu cho bản 2.0 E và cao nhất 1 tỷ 302 triệu cho bản 2.5Q. Như vậy, khoảng cách giữa Mazda 6 và Camry là 178-283 triệu (tương ứng các bản 2.0 và 2.5).
Thông số kỹ thuật của xe Mazda 6 Sedan 2019
Mazda 6 2.0L819 triệu | Mazda 6 2.0L Premium899 triệu | Mazda 6 2.5L Premium1,019 tỷ | Mazda 6 2.0965 triệu |
Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 2.50L | Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 185.00 mã lực , tại 5700.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực |
Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 250.00 Nm , tại 3250 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 210.00 Nm |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h | Tốc độ cực đại 240km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa tự động 2 vùng |
Số lượng túi khí 6.00 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí | Số lượng túi khí 6 túi khí |
Bảng giá cập nhật xe Mazda 6 tháng 5/2019 đã được chia sẻ qua các thông tin ở trên. Bạn có hài lòng với gián bán của chiếc xe Nhật Bản này? Đừng quên chia sẻ ý kiến của bạn đọc qua các comment bên dưới!